20 câu hỏi
Loại trừu tượng nào được dùng trong thiết kế phần mềm:
Điều khiển
Dữ liệu
Thủ tục
Tất cả mục trên
Loại mô hình nào không được có trong kiến trúc phần mềm:
Dữ liệu
Động
Xử lý
Cấu trúc
Cấp bậc điều khiển thể hiện:
Thứ tự quyết định
Việc tổ chức của các module
Sự lặp lại của những hoạt động
Sự tuần tự của các tiến trình
Thủ tục phần mềm tập trung vào:
Cấp bậc điều khiển trong một cảm nhận trừu tượng hơn
Xử lý chi tiết của mỗi module riêng biệt
Xử lý chi tiết của mỗi tập module
Quan hệ giữa điều khiển và thủ tục
Nguyên nhân của việc sinh lỗi do thiết kế mức thành phần trước khi thiết kế dữ liệu là:
Thiết kế thành phần thì phụ thuộc vào ngôn ngữ còn thiết kế dữ liệu thì không
Thiết kế dữ liệu thì dễ thực hiện hơn
Thiết kế dữ liệu thì khó thực hiện
Cấu trúc dữ liệu thường ảnh hưởng tới cách thức mà thíết kế thành phần phải theo
Mục đích của tham chiếu chéo những yêu cầu (ma trận) trong tài liệu thiết kế là nhằm:
Cho phép người quản lý theo dõi năng suất của nhóm thiết kế
Xác minh là tất cả các yêu cầu đã được xem xét trong thiết kế
Chỉ ra chi phí kết hợp với mỗi yêu cầu
Cung cấp cho việc thực thi tên của những nhà thiết kế cho mỗi yêu cầu
Mục nào không là một phần của kiến trúc phần mềm:
Chi tiết giải thuật
Cơ sở dữ liệu
Thiết kế dữ liệu
Cấu trúc chương trình
Đặc trưng nào là đúng cho kho dữ liệu, không phải là cơ sở dữ liệu đặc trưng:
Hướng mức nghiệp vụ và kích thước lớn
Thông tin đúng và hợp thời
Tích hợp và không thường thay đổi
Tất cả những mục trên
Mẫu kiến trúc nhấn mạnh tới những thành phần:
Ràng buộc
Tập hợp những thành phần
Mô hình ngữ nghĩa
Tất cả những mục
Nhằm xác định những mẫu kiến trúc hay kết hợp những mẫu phù hợp nhất cho hệ thống đề nghị, kỹ thuật yêu cầu dùng để khám phá:
Giải thuật phức tạp
Đặc trưng và ràng buộc
Điều khiển và dữ liệu
Những mẫu thiết kế
Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng của một thiết kế kiến trúc phải dựa vào:
Tính truy cập và tính tin cậy của hệ thống
Dữ liệu và điều khiển của hệ thống
Tính chức năng của hệ thống
Những chi tiết thực thi của hệ thống
Trong phương pháp phân tích kiến trúc, mô tả mẫu kiến trúc thường dùng khung nhìn:
Dòng dữ liệu
Module
Tiến trình
Tất cả các mục trên
Khi một luồng tổng thể trong một đoạn của biểu đồ luồng dữ liệu có tính trình tự cao và theo sau những những đường thẳng sẽ thể hiện:
Liên kết thấp
Module hóa tốt
Luồng giao dịch (transaction)
Luồng biến đổi (transform)
Khi luồng thông tin trong một đoạn của sơ đồ luồng dữ liệu thể hiện bằng một mục đơn mà bẩy một luồng dữ liệu khác theo một trong nhiều đường sẽ thể hiện:
Liên kết thấp
Module hóa tốt
Luồng giao dịch (transaction)
Luồng biến đổi (transform)
Một bổ sung cần thiết nhằm biến đổi hay ánh xạ giao dịch để tạo một thiết kế kiến trúc đầy đủ là:
Sơ đồ quan hệ - thực thể
Từ điển dữ liệu
Mô tả việc xử lý cho mỗi module
Những Test-case cho mỗi module
Những nguyên lý thiết kế giao diện nào không cho phép người dùng còn điều khiển tương tác với máy tính:
Cho phép được gián đoạn
Cho phép tương tác có thể undo
Che dấu những bản chất kỹ thuật với những người dùng thường
Chỉ cung cấp một cách thức xác định cứng khi hoàn thành tác vụ
Những nguyên lý thiết kế giao diện cho phép người dùng ít phải nhớ:
Xác định những shortcut trực quan
Biểu lộ thông tin theo cách diễn tiến
Thiết lập những trường hợp mặc định có ý nghĩa
Tất cả những mục trên
Sự toàn vẹn (consistency) giao diện ngầm định:
Những kỹ thuật input giữ tương tự suốt ứng dụng
Mỗi ứng dụng phải có look and feel riêng biệt
Cách thức điều hướng (navigational) nhạy với ngữ cảnh
Câu a và b
Mô hình nào đưa ra hình ảnh tiền sử (profile) người dùng cuối của hệ thống dựa vào máy tính:
Mô hình thiết kế
Mô hình người dùng
Mô hình của người dùng
Mô hình nhận thức hệ thống
Mô hình nào đưa ra hình ảnh hệ thống trong đầu của người dùng cuối:
Mô hình thiết kế
Mô hình người dùng
Hình ảnh hệ thống
Mô hình nhận thức hệ thống
