25 câu hỏi
Thợ hàn thường mắc các bệnh hô hấp, hay các bệnh về thận nguyên nhân là:
Khói hàn
Dòng điện hàn
Hồ quang hàn
Điện áp hàn
Thợ hàn khi hàn kim loại mạ hoặc sơn thường hít phải khói hàn và bị các bệnh như phổi, suy thận là do khói hàn chứa các chất:
Hidro và oxy
Cadmium
Oxit sắt
Hidro, oxit sắt
Khi hàn hồ quang tay ở vị trí 4G (Hình bên dưới) thì góc độ điện cực nghiêng với phương thẳng đứng là:
00 ÷100
200 ÷300
300 ÷400
400 ÷500
Khi hàn hồ quang tay ở vị trí 4F (Hình bên dưới) thì góc độ điện cực nghiêng với phương thẳng đứng là:

300 ÷450
50 ÷100
500 ÷600
600 ÷700
Trong sản xuất, hàn vẩy có những đặc điểm:
Tính kinh tế thấp
Sau khi hàn vẩy khơng cần gia công cơ khí
Hàn vẩy không thể tiến hành trong lò có khí bảo vệ
Chi tiết hàn vẩy có ứng suất cục bộ lớn hơn nhiều so với hàn bằng các phương pháp hàn khác
Chọn chế độ hàn vẩy chủ yếu là:
Chọn nhiệt độ hàn, thời gian nung nóng và tốc độ nung nóng
Đường kính que hàn, điện áp hàn
Đường kính que hàn, cường độ dòng hàn
máy hàn, vật liệu hàn
Nhiệt độ hàn phải là một đại lượng xác định, nó thường lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của vẩy hàn khoảng:
(350 ÷ 500 )C
(1050 ÷ 1200 )C
(1000 ÷ 1500)C
(3500 ÷ 5000 )C
Đặc điểm của phương pháp hàn vẩy là:
Tốc độ nung nóng phụ thuộc vào kích thước vật hàn
Tốc độ nung nóng không phụ thuộc vào độ dẫn nhiệt
Tốc độ nung nóng không phụ thuộc yêu cầu kỹ thuật hàn
Tính dân nhiệt càng kém thì tốc độ nung nóng càng nhanh
Phương pháp hàn nối các chi tiết lại với nhau nhờ kim loại, hợp kim trung gian là:
Hàn khí
Hàn điện nóng chảy
Hàn ma sát
Hàn vảy
Đặc điển hàn vẩy đối với loại vẩy hàn mềm là:
Dùng để hàn những sản phẩm làm việc chịu lực lớn
Dùng để hàn những sản phẩm làm việc ở nhiêt độ thấp
Dùng để hàn những sản phẩm làm việc ở nhiêt độ cao
Tính kinh tế thấp
Trong hàn vẩy đặc điểm của vẩy hàn cứng là:
Dùng hàn đồng thau, bạc, nhôm
Không hàn được các vật liệu: đồng thau, bạc
Chỉ hàn được vật liệu đồng thau không hàn được nhôm
Hàn được vật liệu nhôm không hàn được đồng thau
Trong hàn vẩy độ bền của mối hàn vẩy phụ thuộc vào:
Cường độ dòng điện hàn
Cách chọn loại vẩy hàn khi hàn
Điện áp hàn
Thuốc hàn
Thời gian nung nóng càng dài thì chiều sâu thẩm thấu của kim loại vẩy hàn vào kim loại vật hàn:
Càng giảm
Càng tăng
Không ảnh hưởng
Không ảnh hưởng khi hàn vảy cứng
Dựa vào nhiệt độ nóng chảy của vẩy hàn, người ta chia thành hai nhóm nào sau đây:
Vẩy cứng và vẩy mềm
Vẩy dẫn điện và không dẫn điện
Vẩy kim loại và phi kim
Dạng khí và dạng lỏng
Nhiệt độ nóng chảy của vẩy hàn khi hàn kim loại A có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn kim loại B là:
Thấp hơn kim loại A
Cao hơn kim loại B
Cao hơn A thấp hơn B
Bằng kim loại B
Loại vẩy hàn nào sau đây là vẩy mềm:
Đồng thau
Thiếc
Nhôm
Bạc
Chế độ hàn vẩy bao gồm nhiệt độ nung nóng, tốc độ nung và:
Cường độ dòng hàn
Tốc độ hàn
Điện áp hàn
Thời gian nung nóng
Thuốc hàn vẩy có tác dụng làm sạch lớp oxít và các chất bẩn, giảm sức căng bề mặt của kim loại nóng chảy và:
Ổn định hồ quang
Tính sệt cao
Tính thẩm thấu tốt
Khó nóng chảy
Vẩy hàn khi nóng chảy phải có tính chảy loảng cao điền đầy mối hàn, dễ bám chắc vào bề mặt mối hàn và yêu cầu phải:
Khuếch tán tốt, nhiệt độ nóng chảy cao hơn chi tiết
Khuếch tán tốt, nhiệt độ nóng chảy thấp hơn chi tiết
Khó khuếch tán, dễ vón cục
Khó khuếch tán , nhiệt độ nóng chảy cao hơn chi tiết
Hệ số truyền nhiệt của vẩy hàn so với chi tiết hàn là?
Thấp hơn nhiều so với chi tiết
Cao hơn nhiều so với chi tiết hàn
Hệ số truyền nhiệt bằng không
Gần bằng chi tiết hàn
Phương pháp hàn nào sau đây để hàn lưởi dao tiện bằng hợp kim cứng vào cán dao thép cac bon:
Hàn vảy cứng
Hàn vảy mềm
Hàn tiếp xúc điện trở
Hàn hồ quang tay
Rãnh hàn được điền đầy bằng kim loại mối hàn từ dưới lên trên do kim loại nóng chảy được đưa vào thông qua điện cực nóng chảy. Điện cực dạng:
Dạng que hàn thuốc bọc
Dạng dây hàn hoặc dạng tấm dây
Dạng dây hàn lỏi thuốc
Thuốc hàn
Phương pháp hàn điện xỉ chỉ hàn được vị trí hàn:
Hàn bằng
Hàn đứng(hàn leo)
Hàn ngang
Hàn trần
Đặc điểm của hàn điện xỉ:
Xỉ tiêu hao cao
Ít biến dạng
Chỉ hàn được các vật mỏng
Chỉ áp dụng được cho vị trí hàn trần
Khi kiểm tra mối hàn bằng phương pháp Kiểm tra bằng áp lực nước: để kiểm tra người ta bơm nước vào kết cấu cần kiểm tra, tạo một áp suất dư:
Cao hơn áp suất làm việc 1,5 đến 2 lần
Cao hơn áp suất làm việc 15 đến 20 lần
Thấp hơn áp suất làm việc 1,5 đến 2 lần
Bằng áp suất làm việc
