25 câu hỏi
Ký hiệu dây hàn EM12K theo tiêu chuẩn AWS A-5.17 trong đó “12” là:
Hàm lượng Nguyên tố Mn (Ma-nhê) là 0.12 % có trong dây hàn
Hàm lượng các bon (C) là 12 phần vạn là 0.12 %C có trong dây hàn
Hàm lượng Nguyên tố Mn (Ma-nhê) là 0.12 % có trong dây hàn
Hàm lượng Silicon là 0.12 % có trong dây hàn
Ký hiệu dây hàn EM12K theo tiêu chuẩn AWS A-5.17 trong đó “K” là:
Hàm lượng Nguyên tố Mn trong dây hàn
Dây hàn được khử Silicon (Killed)
Hàm lượng Nguyên tố Mn (Ma-nhê) trong dây hàn
Độ dản dài tương đối
Ký hiệu thuốc hàn hồ quang dưới thuốc (SAW) theo tiêu chuẩn AWS A5.17: F7A4. trong đó “F” là:
Độ bền kéo tối thiểu
Bột hàn sử dụng cho hàn SAW
Dây hàn chỉ dùng cho hàn góc
Điều kiện nhiệt luyên sau khi hàn
Ký hiệu thuốc hàn hồ quang dưới thuốc (SAW) theo tiêu chuẩn AWS A5.17: F7A4. trong đó “A” là:
Độ bền kéo tối thiểu
Điều kiện nhiệt luyên sau khi hàn
Dây hàn chỉ dùng cho hàn góc
Bột hàn sử dụng cho hàn SAW
Ký hiệu thuốc hàn hồ quang dưới thuốc (SAW) theo tiêu chuẩn AWS A5.17: F7A4. trong đó “7” là:
Dây hàn chỉ dùng cho hàn góc
Bột hàn sử dụng cho hàn SAW
Độ bền kéo tối thiểu 70 Ksi
Điều kiện nhiệt luyên sau khi hàn
Ký hiệu thuốc hàn hồ quang dưới thuốc (SAW) theo tiêu chuẩn AWS A5.17: F7A4. trong đó “4” là:
Nhiệt độ thử va đập là -400 C
Điều kiện nhiệt luyên sau khi hàn
Bột hàn sử dụng cho hàn SAW
Dây hàn chỉ dùng cho hàn góc
Thuốc hàn thường dùng để hàn các vật liệu thép cacbon và hợp kim thấp bằng phương pháp hàn hồ quang dưới thuốc (SAW):
Bột thiêu kết (A: Agglomerated)
Bột thép
Bột nhôm
Dạng bột nóng chày ( F: Fused)
Thuốc hàn thường dùng để hàn các vật liệu thép không gỉ bằng phương pháp hàn hồ quang dưới thuốc (SAW):
Dạng bột nóng chày ( F: Fused)
Bột thiêu kết (A: Agglomerated)
Bột thép
Bột nhôm
Dây hàn tự động dưới thuốc (SAW) có đường kính nhỏ hơn nếu cùng cường độ dòng hàn thì:
Độ sâu ngấu tăng 30 – 40 %
Độ sâu ngấu tăng 40 – 50 %
Độ sâu ngấu tăng 50 – 60 %
Độ sâu ngấu tăng 60 – 70 %
Điện áp tăng cao so với điện áp định mức của hàn tự động dưới thuốc (SAW) thì sẽ:
Tạo ra đường hàn rộng và phẳng
Tạo ra đường hàn hẹp
Mối hàn giảm sự hấp thụ các nguyên tố hợp kim từ chất trợ dung (thuốc hàn)
Mối hàn ít bị rỗ khí
Yếu tố nào sau đây không phải là một ưu điềm khi sử dụng điện cực AC hàn hồ quang dưới thuốc (SAW):
Sự lắng đọng nhanh hơn khi hàn bằng DC
Giảm sự bắn tóe hồ quang khi sử dụng một điện cực hàn SAW
Độ ngấu cao hơn khi dùng DC
Sử dụng nhiều loại hồ quang
Hàn hồ quang dưới thuốc(SAW) thép các bon hoặc hợp kim thấp không cần vát mép đối với vật liệu dày:
(4÷14) mm
(14÷14) mm
(24÷35) mm
(35÷40) mm
Điện áp tăng cao so với điện áp định mức của hàn tự động dưới thuốc (SAW) thì sẽ:
Gây rạn nứt mối hàn
Tạo ra đường hàn lồi bề mặt
Mối hàn không bị khuyết cạnh
Dễ loại bỏ xỉ khi hàn góc
Một trong những nguyên nhân khuyết tật rỗ xốp có thể xẩy ra của mối hàn tự động dưới thuốc (SAW):
Dòng hàn quá thấp
Tốc độ hàn quá cao
Điện áp hàn quá nhỏ
Lớp trợ dung ( thuốc hàn) quá mỏng khi hàn có thể nhìn thấy hồ quang
Cường độ dòng hàn ảnh hưởng tới độ sâu ngấu khi hàn tự động dưới thuốc (SAW):
Cường độ dòng hàn càng lớn thì độ sâu ngấu không thay đổi
Cường độ dòng hàn càng lớn thì độ sâu ngấu lớn
Cường độ dòng hàn càng giảm thì độ sâu ngấu càng lớn
Cường độ dòng hàn càng lớn thì độ sâu ngấu giảm
Yếu tố nào xác định độ lắng đọng trong quá trình hàn hồ quang dưới thuốc (SAW)?
Điện áp hàn
Cường độ dòng điện hàn
Tốc độ hàn
Thuốc hàn
Khi hàn phương pháp hàn hồ quang dưới thuốc (SAW) điện áp quá cao thì:
Giảm Sự hấp thụ các nguyên tố hợp kim từ chất trợ dung
Giảm tiêu thụ chất trợ dung ( thuốc hàn )
Giảm rạn nứt mối hàn
Tạo ra đường hàn rộng và phẳng
Khi hàn phương pháp hàn hồ quang dưới thuốc (SAW) điện áp quá thấp thì:
Tăng tiêu thụ chất trợ dung (thuốc hàn)
Tạo ra đường hàn nhô cao, hẹp
Giảm rạn nứt mối hàn
Dẽ loại bỏ xỉ
Khi hàn phương pháp hàn hồ quang dưới thuốc (SAW) tăng tốc độ hành trình hồ quang thì:
Tăng độ bền mối hàn
Giảm độ ngấu sâu
Tăng lượng nhiệt cung cấp vào mối hàn
Tăng điện áp hàn
Hàn FCAW được viết tắt bằng cụm từ nào dưới đây:
Fixed Cored Arc Welding
Flux Cored Arc Welding
Flux Cover Arc Welding
Fixed Cover Arc Welding
Hàn hồ quang dây lõi thuốc được ký hiệu:
GTAW
FCAW
GMAW
SMAW
Trong hàn FCAW dây hàn không sử dụng khí bảo vệ thì cực tính dùng để hàn thường là:
DC-
DC+
AC
AC, DC+
Loại nguồn điện nào thường được sử dụng trong hàn FCAW:
Dòng điện không đổi
Điện áp không đổi
Dòng điện xoay chiều
Điện áp thay đổi
Yếu tố nào sau đây không thay đổi trong quá trình hàn FCAW:
Điện áp
Tốc độ hàn
Lưu lượng khí bảo vệ
Khoảng điện cực lú ra
Trong phương pháp hàn FCAW thì nguồn điện nào sau đây không nên sử dụng:
Dòng điện không đổi
Điện áp không đổi
DC+
DC-
