25 câu hỏi
Câu nào sau đây không phải là một chức năng của lỏi thuốc trong điện cực hàn FCAW?
Tăng tính cơ học cho mối hàn
Giữ cho hồ quang ổn định khi hàn dòng AC
Khử Oxy và Nitơ
Tạo ra xỉ bảo vệ đường hàn
Chữ “E” trong ký hiệu dây hàn FCAW là E71T-1 được dùng để chỉ:
Dòng điện (Electric current)
Điện cực (Electrode)
Điện tích (Electron)
Điện áp (Electric voltage)
Chữ số “7” trong ký hiệu dây hàn FCAW là E71T-1 được dùng để chỉ:
Giới hạn bề kéo tối thiểu là 70 psi
Giới hạn bề uốn tối thiểu là 70 psi
Độ giãn dài tương đối 7%
Độ cứng của dây hàn 7 HRC
Chữ số “1” trong ký hiệu dây hàn FCAW là E71T-6 được dùng để chỉ:
Hàn được mọi vị trí
Hàn bằng và hàn ngang
Hàn đứng và hàn bằng
Hàn ngang và hàn trần
Chữ số “1” trong ký hiệu dây hàn FCAW là E71T-6 được dùng để chỉ:
Hàn được mọi vị trí
Hàn bằng và hàn ngang
Hàn đứng và hàn bằng
Hàn ngang và hàn trần
Chữ “T” trong ký hiệu dây hàn FCAW là E71T-1 được dùng để chỉ:
Dây hàn dạng ống (Tubular)
Độ bền kéo (Tensile)
Ứng suất cho phép (Tension)
Độ dẽo dai (Tough)
Chữ số “0” trong ký hiệu dây hàn FCAW là E70T-1 được dùng để chỉ:
Hàn bằng và hàn ngang
Hàn được mọi vị trí
Hàn đứng và hàn bằng
Hàn ngang và hàn trần
Dây hàn FCAW nào dùng để hàn bằng và hàn ngang:
E70T-4
E71T-1
E71C-6
E72C-1
Dây hàn FCAW nào dùng để hàn tất cả các vị trí:
E71T-1
E70T-4
E73C-1
E72C
Ký hiệu H8 có trong điện cực E71T-1H8 của phương pháp hàn FCAW là:
8mL hydrogen có trong 100g kim loại hàn
Nhiệt độ Chịu được va đập tại 800C
80ml hydrogen có trong 100g kim loại hàn
8g hydrogen có trong 100g kim loại hàn
Nguyên tố nào sau đây cho vào dây hàn FCAW nhằm mục đích để khử Oxy và Nitơ trong quá trình hàn:
Sắt(Fe)
Đồng (cu)
Magiê (Mg)
Nhôm(AL)
Loại điện cực nào chỉ dùng cho hàn bằng và hàn ngang trong hàn FCAW?
E70T-1
E71T-1
E72T-0
E70T-1
Yếu tố nào sau đây không phải là ưu điểm khi cho thên khí bảo vệ Argon vào trong quá trình hàn dây hàn FCAW có khí bảo vệ:
Tăng độ ngấu sâu
Tăng tính cơ học
Tăng quá trình khử Oxy và Nitơ
Giảm bắn tóe và khói
Nguyên nhân nào sau đây khi hàn FCAW mối hàn hình thành có thể bị khuyết tật “khuyết cạnh”:
Lưu lượng khí cao
Điện áp quá cao
Điện cảm quá thấp
Sử dụng 1 góc đẩy
Nguyên tố được thêm vào lỏi thuốc của dây hàn FCAW để tăng các thuộc tính va đập?
Ni (Nickel)
Mn (Magnesium)
Fe (sắt)
Ti (Titanium)
Trong quá trình hàn khí là Acetylen nhiệt độ cao nhất có thể đạt đến:
34850 C
5300 C
10.9900 C
15.4000 C
Hổn hợp khí chính để hàn khí là:
Oxy và Acetylen
Oxy và Nitơ
Hidro và Acetylen
Oxy và Hidro
Thuốc hàn trong hàn khí tác dụng:
Bổ sung các nguyên tố hợp kim nhằm nâng cao cơ tính mối hàn
Khử ô xy, tạo ra các hợp chất dễ chảy, dễ tách khỏi vùng hàn và tạo ra lớp màng bao phủ lên mối hàn
Sinh ra thể khí bảo vệ bể hàn
Không bị bắn tóe trong quá trình hàn
Ngọn lửa hàn khí loại ngọn lửa bình thường dùng có 3 vùng: vùng hạt nhân, vùng cháy không hoàn toàn và vùng cháy hoàn toàn . Vậy khi hàn thép cacbon dùng vùng nào để hàn:
Vùng hạt nhân có màu sáng trắng
Vùng cháy không hoàn toàn
Vùng cháy không hoàn toàn
Vùng hạt nhân và vùng cháy không hoàn
Công nghệ hàn khí hàn vật liệu đồng thau sử dụng ngọn lửa nào để hàn:
Ngọn lửa cacbon hóa
Ngọn lửa oxy hóa
Không hàn được bằng hàn khí
Ngọn lửa bình thường
Mức nước trong bình ngăn lửa tạt lại của máy sinh khí A xê ty len (C2H2) trước khi vận hành:
Phải kiểm tra nước và đổ nước vào bình ngăn lửa tạt lại tới mức quy định trước khi vận hành máy sinh khí
Không cần thiết phải đổ nước tới mức quy định
Không cần đổ nước vào bình ngăn lửa tạt lại
Đổ nước quá mức quy định
Ngọn lửa không bình thường trong quá trình hàn khí:
Do sự bắn tóe kim loại và xỉ hàn làm bịt phần nào của lỗ mỏ hàn bị nhỏ hoặc méo
Do mỏ hàn bị nóng quá
Do áp suất khí giảm
Do bép hàn bị lỏng ( khi lắp bép hàn vặn không chặt)
Tỉ lệ thể tích của hỗn hợp khí ngọn lửa bình thường (còn gọi là ngọn lửa trung hòa):
= 1.1 – 1.2
= 5
= 4
= 6
Tỉ lệ thể tích của hỗn hợp khí ngọn lửa ô xy hóa?
> 1.2
< 3
< 4
< 5
Tỉ lệ thể tích của hỗn hợp khí ngọn lửa các bon hóa?
< 1.1
> 5
> 2
> 3
