33 bài tập Bảng nhân 2 có đáp án
33 câu hỏi
Thừa số thứ nhất là 2, thừa số thứ hai là 5. Vậy tích là:
8
10
12
14
Viết tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 thành tích:
2 × 9
2 × 5
2 × 8
2 × 6
Phép tính phù hợp điền vào chỗ chấm là: 2 + 8 < ….. < 6 + 8
2 × 5
2 × 6
2 × 7
2 × 8
Cho dây số: 2, 4, 6, …, ..., ..., 14, 16, 18, 20. Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:
8, 12, 10
12, 10, 8
8, 10, 12
10, 8, 12
Trong phép nhân 2 × 5 = 10, tích là:
5
10
2
2 và 5
Phép tính nhân nào dưới đây có kết quả bằng 12?
2 × 6
2 × 8
2 × 3
2 × 7
2 được lấy 4 lần là:
8
16
10
14
Kết quả của phép tính 2 × 9 là:
12
20
16
18
“2 cm × 7 = …… cm”. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
10
12
14
16
Một bàn có 2 học sinh ngồi. Vậy 7 bàn như thế có số học sinh là:
16 học sinh
12 học sinh
14 học sinh
18 học sinh
Để lắp ráp một chiếc xe đạp cần 2 bánh xe. Vậy số bánh xe để lắp ráp 9 chiếc xe đạp là:
12 bánh xe
14 bánh xe
16 bánh xe
18 bánh xe
Mỗi ngày Hà đều uống 2 hộp sữa. Vậy trong một tuần Hà uống số hộp sữa là:
16 hộp
12 hộp
14 hộp
10 hộp
“Một hộp có 2 cái bánh. Mẹ mua 6 hộp bánh như vậy. Hỏi mẹ đã mua bao nhiêu cái bánh?”. Phép tính đúng với bài toán là:
2 + 6 = 8 (cái)
2 × 6 = 12 (cái)
6 – 2 = 4 (cái)
6 × 2 = 12 (cái)
Đúng ghi Đ, sai ghi S?
|
a) Phép nhân 2 × 4 có tích là 8. |
|
|
b) Tích của 2 × 6 là 12. |
__ |
|
c) 20 là tích của 2 và 10. |
__ |
|
d) Trong bảng nhân 2 các tích đều là các số lẻ. |
|
Đúng ghi Đ, sai ghi S?
|
a) Thừa số thứ nhất là 2, thừa số thứ hai là 7 thì tích là 14. |
__ |
|
b) Hai thừa số 2 và 9 có tích là 18. |
__ |
|
c) 16 là tích của thừa số 2 và 6. |
__ |
|
d) Các số lẻ không là tích của thừa số 2 với một số khác. |
__ |
Đúng ghi Đ, sai ghi S?
|
a) 2 × 3 = 8 |
|
|
b) 2 × 9 = 20 |
__ |
|
c) 2 × 5 = 10 |
__ |
|
d) 2 × 7 = 14 |
__ |
Đúng ghi Đ, sai ghi S?
|
a) Thừa số thứ nhất là 2, thừa số thứ hai là 4 thì tích là 8. |
|
|
b) 14 là tích của hai số 2 và 8. |
__ |
|
c) Thừa số thứ nhất là 2, thừa số thứ hai là 7 thì tích là 17. |
__ |
|
d) 20 là tích của hai số 2 và 5. |
__ |
Đúng ghi Đ, sai ghi S?
|
a) 2 × 1 = 2 |
|
|
b) 2 × 5 = 10 |
__ |
|
c) 2 × 4 = 8 |
__ |
|
d) 2 × 8 = 18 |
__ |
Đúng ghi Đ, sai ghi S?
|
a) 2 cm × 2 = 4 cm |
|
|
b) 2 cm × 6 = 16 cm |
__ |
|
c) 2 cm × 5 = 12 cm |
__ |
|
d) 2 cm × 3 = 5 cm |
__ |
Đúng ghi Đ, sai ghi S?
|
a) Số nhân với 2 được 14 là 7 |
|
|
b) Số nhân với 2 được 20 là 10 |
__ |
|
c) Số nhân với 2 được 6 là 4 |
__ |
|
d) Số nhân với 2 được 10 là 5 |
__ |
Đúng ghi Đ, sai ghi S?
|
a) 5 đôi đũa có 10 chiếc. |
|
|
b) 3 con gà có 8 chân. |
__ |
|
c) 9 con vịt có 16 chân. |
__ |
|
d) 7 đôi dép có 14 chiếc dép. |
__ |
Đúng ghi Đ, sai ghi S?
|
a) Mỗi can đựng 2 l nước mắm. Vậy 5 can đựng 10 l nước mắm. |
|
|
b) Lớp chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 2 bàn thì lớp có 8 bàn. |
__ |
|
c) 3 đôi dép có tất cả 6 cái dép. |
__ |
|
d) Mỗi chiếc đạp có 2 bánh xe. Vậy 4 chiếc xe đạp có 8 cái bánh xe. |
__ |
Đúng ghi Đ, sai ghi S?
|
a) Mỗi túi gạo chứa 2 kg. Vậy 4 túi như vậy đựng 8 kg gạo. |
|
|
b) Nếu mỗi dãy có 5 bàn, mỗi bàn có 2 học sinh thì có 10 học sinh. |
__ |
|
c) Mỗi hộp có 2 cái bánh. Vậy 2 hộp bánh có 4 cái. |
__ |
|
d) Mỗi hàng trồng 9 cây. Vậy 2 hàng trồng 18 cây. |
__ |
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
2 × 6 = …… | 2 × 3 = …… | 2 × 5 = …… |
2 × 7 = …… | 2 × 1 = …… | 2 × 4 = …… |
2 × 2 = …… | 2 × 8 = …… | 2 × 9 = …… |
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
2 × …… = 16 | 2 × …… = 4 | 2 × …… = 18 |
2 × …… = 10 | 2 × …… = 12 | 2 × …… = 6 |
2 × …… = 8 | 2 × …… = 20 | 2 × …… = 14 |
Số?



Số?
2 cm × 9 = …… cm | 2 cm × 3 = …… cm |
2 dm × 6 = …… cm | 2 dm × 4 = …… dm |
2 l × 7 = …… l | 2 l × 2 = …… l |
Giải bài toán sau:
Tóm tắt 1 hộp: 2 cái bánh 7 hộp: … cái bánh | Bài giải 7 hộp có số cái bánh là: 2 × …… = …… (cái) Đáp số: …… cái bánh |
Nối:

Gia đình Hiếu đông người nên mỗi ngày ăn hết 2 kg gạo. Hỏi trong vòng 1 tuần, gia đình Hiếu ăn hết bao nhiêu ki – lô – gam gạo?
Tóm tắt …………………………… …………………………… | Bài giải …………………………..…………………… ……………………………………..………… ………………………………………………. ………………………………………………. |
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Cô giáo chia kẹo cho các bạn. Cô chia cho 4 bạn nam, mỗi bạn 2 chiếc và 2 bạn nữ, mỗi bạn 3 chiếc.
a) Cô giáo chia cho các bạn nam …… chiếc kẹo.
b) Cô giáo chia cho các bạn nữ …… chiếc kẹo.
c) Số kẹo cô giáo đã chia cho các bạn …… chiếc kẹo.
Khi tăng cả hai thừa số của một phép nhân lên gấp đôi thì tích của phép nhân đó sẽ tăng hay giảm bao nhiêu lần?
………………………………………………………………………………………….
Số?
Tết năm nay, nhà An gói 10 cặp bánh chưng. Nhà An biếu ông bà 6 chiếc bánh chưng. Nhà An còn lại ……… chiếc bánh chưng.




