vietjack.com

30 câu Trắc nghiệm Toán 10 chân trời sáng tạo Ôn tập chương 10 có đáp án
Quiz

30 câu Trắc nghiệm Toán 10 chân trời sáng tạo Ôn tập chương 10 có đáp án

A
Admin
30 câu hỏiToánLớp 10
30 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:

A. Phép thử ngẫu nhiên (gọi tắt là phép thử) là một hoạt động mà ta không thể biết trước được kết quả của nó;

B. Tập hợp tất cả các kết quả có thể có của phép thử ngẫu nhiên được gọi là không gian mẫu;

C. Với mọi biến cố A, 0 ≤ P(A) ≤ 1;

D. Xác suất của mỗi biến cố đo lường xảy ra của biến cố đó. Biến cố có khả năng xảy ra càng cao thì xác suất của nó càng xa 1.

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn

Xúc xắc có 6 mặt đánh số chấm từ 1 đến 6 chấm. Không gian mẫu của 1 lần tung xúc xắc là:

A.  = {1; 2; 3; 4; 5; 6};

B.  = 1; 2; 3; 4; 5; 6;

C.  = {1}; {2}; {3}; {4}; {5}; {6};

D.  = .

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn

Tung xúc xắc 5 lần sẽ có không gian mẫu gồm bao nhiêu cách xuất hiện mặt của xúc xắc?

A. 6!;

B. 30;

C. 65

D. vô số.

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn

Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

A. Phép thử ngẫu nhiên (gọi tắt là phép thử) là một hoạt động mà ta không thể biết trước được kết quả của nó;

B. Cho A là một biến cố. Khi đó biến cố “Không xảy ra A”, kí hiệu là , được gọi là biến cố đối của A;

C. P() = 1, P() = 0;

D. Cả A, B, C đều đúng.

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn

Một ban đại diện gồm 5 người được thành lập từ 10 người có tên sau đây: Lan, Mai, Minh, Thu, Miên, An, Hà, Thanh, Mơ, Nga. Tính xác xuất để ít nhất 3 người trong ban đại diện có tên bắt đầu bằng chữ M.

A. 5/252

B. 1/24

C. 5/21

D. 11/42

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn

Một hộp chứa 18 quả cầu gồm 8 quả cầu màu xanh và 10 quả cầu màu trắng. Chọn ngẫu nhiên 2 quả từ hộp đó. Xác xuất để chọn được 2 quả cầu cùng màu là:

A. 12/17

B. 5/17

C. 73/153

D. 80/153

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn

Điền tiếp vào chỗ trống: “Giả sử một phép thử có không gian mẫu  gồm …. các kết quả có cùng khả năng xảy ra và A là một biến cố. Xác suất của biến cố A là một số, kí hiệu là P(A), được xác định bởi công thức:

P(A) = n(A)n(Ω),

trong đó n(A) và n() lần lượt là kí hiệu số phần tử của tập A và ”.

A. vô hạn;

B. hữu hạn;

C. tất cả;

D. vô số.

Xem giải thích câu trả lời
8. Nhiều lựa chọn

Trên bàn có 5 quả táo và 5 quả cam. Xác định số phần tử không gian mẫu của phép thử lấy 3 quả ở trên bàn sau đó bỏ ra ngoài lấy tiếp 2 quả nữa.

A. 2 520 phần tử;

B. 5 220 phần tử;

C. 1 050 phần tử;

D. 2 150 phần tử.

Xem giải thích câu trả lời
9. Nhiều lựa chọn

Cho tập hợp A gồm các số nguyên dương nhỏ hơn hoặc bằng 40. Chọn 2 phần tử trong tập hợp A. Gọi B là biến cố “Phần tử được chọn chia hết cho 5”. Số kết quả thuận lợi cho biến cố B là:

A. 26;

B. 27;

C. 25;

D. 28.

Xem giải thích câu trả lời
10. Nhiều lựa chọn

Từ các chữ số {1; 2; 3; 4; 5; 6}, lập một số bất kì gồm 3 chữ số. Xác suất để số nhận được chia hết cho 6 là:

A. 1/2

B. 1/4

C. 1/6

D. 1/8

Xem giải thích câu trả lời
11. Nhiều lựa chọn

Hai người ngang tài ngang sức tranh chức vô địch của một cuộc thi cờ vua. Người dành chiến thắng là người đầu tiên thắng được 5 ván cờ. Tại thời điểm người chơi thứ nhất đã thắng 4 ván và người chơi thứ hai mới thắng 2 ván (không có ván nào hòa). Xác suất để người chơi thứ nhất dành chiến thắng là:

A. 7/8

B. 4/5

C. 3/4

D. 1/2

Xem giải thích câu trả lời
12. Nhiều lựa chọn

Một người bỏ ngẫu nhiên 4 lá thư vào 4 bì thư đã được ghi sẵn địa chỉ cần gửi. Xác xuất để có ít nhất 1 lá thư bỏ đúng phong bì của nó là:

A. 5/8

B. 4/7

C. 3/8

D. Không xác định.

Xem giải thích câu trả lời
13. Nhiều lựa chọn

Một tổ có 7 học sinh nam và 3 học sinh nữ. Cô giáo chọn ngẫu nhiên 2 bạn trong tổ lên kiểm tra bài cũ. Xác suất để 2 bạn chọn lên là 2 bạn nữ là:

A. 1/15

B. 7/15

C. 8/15

D. 14/55

Xem giải thích câu trả lời
14. Nhiều lựa chọn

Trong các thí nghiệm sau thí nghiệm nào không phải là phép thử ngẫu nhiên:

A. Gieo đồng tiền xem xuất hiện mặt ngửa hay mặt sấp;

B. Gieo 3 đồng tiền và xem có mấy đồng tiền lật ngửa;

C. Chọn bất kì 1 học sinh trong lớp và xem là nam hay nữ;

D. Bỏ hai viên bi xanh và ba viên bi đỏ trong một chiếc hộp, sau đó lấy từng viên một để đếm xem có tất cả bao nhiêu viên bi.

Xem giải thích câu trả lời
15. Nhiều lựa chọn

Gieo hai đồng tiền một lần. Kí hiệu S, N lầm lượt để chỉ đồng tiền lật sấp, lật ngửa. Xác định biến cố M: “Hai đồng tiền xuất hiện hai mặt không giống nhau”.

A. M = {NN, SS};

B. M = {NS, SN};

C. M = {NS, NN};

D. M = {SS, SN}.

Xem giải thích câu trả lời
16. Nhiều lựa chọn

Một hộp có:

• 2 viên bi trắng được đánh số từ 1 đến 2;

• 3 viên bi xanh được đánh số từ 3 đến 5;

• 2 viên bi đỏ được đánh số từ 6 đến 7.

Lấy ngẫu nhiên hai viên bi, mô tả không gian mẫu nào dưới đây là đúng?

A. Ω = {(m, n)| 1 ≤ m ≤ 7, 1 ≤ n ≤ 7};

B. Ω = {(m, n)| 1 ≤ m ≤ 5, 6 ≤ n ≤ 7};

C. Ω = {(m, n)| 1 ≤ m ≤ 7, 1 ≤ n ≤ 7, m ≠ n};

D. Ω = {(m, n)| 1 ≤ m ≤ 3, 4 ≤ n ≤ 7}.

Xem giải thích câu trả lời
17. Nhiều lựa chọn

Cho tập hợp A gồm các số nguyên dương nhỏ hơn hoặc bằng 60. Chọn 1 phần tử trong tập hợp A. Gọi B là biến cố “Phần tử được chọn chia hết cho 10”. Số kết quả thuận lợi cho biến cố B là:

A. 6;

B. 7;

C. 5;

D. 9.

Xem giải thích câu trả lời
18. Nhiều lựa chọn

Trên bàn có 3 quả táo và 4 quả cam. Xác định số phần tử không gian mẫu của phép thử lấy 2 quả ở trên bàn sau đó bỏ ra ngoài rồi lấy tiếp 1 quả nữa.

A. 7 phần tử;

B. 5 phần tử;

C. 105 phần tử;

D. 21 phần tử.

Xem giải thích câu trả lời
19. Nhiều lựa chọn

Trong một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Số kết quả thuận lợi cho biến cố B: “4 viên bi lấy ra có ít nhất một viên bi màu xanh” là:

A. 10 626;

B. 1 820;

C. 7 566;

D. 8 806.

Xem giải thích câu trả lời
20. Nhiều lựa chọn

Gieo một con xúc xắc. Xác suất để mặt chấm chẵn xuất hiện là?

A. 0,2;

B. 0,3;

C. 0,4;

D. 0,5.

Xem giải thích câu trả lời
21. Nhiều lựa chọn

Trong hộp có 3 viên bi xanh và 5 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên trong hộp 3 viên bi. Xác suất của biến cố A: “Lấy ra được 3 viên bi màu đỏ” là:

A. P(A) = 13/28

B. P(A) = 5/28

C. P(A) = 23/28

D. P(A) = 3/28

Xem giải thích câu trả lời
22. Nhiều lựa chọn

Tung một đồng xu cân đối và đồng chất 3 lần liên tiếp. Xác suất của biến cố A: “Trong 3 lần tung có ít nhất 1 lần xuất hiện mặt sấp” là:

A. P(A) =7/8 

B. P(A) =1/2

C. P(A) =3/8

D. P(A) =1/8 

Xem giải thích câu trả lời
23. Nhiều lựa chọn

Trong hộp có 6 quả cầu đỏ và 4 quả cầu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thời 4 quả cầu. Xác suất để 4 quả cầu lấy ra cùng màu là:

A. P = 8/105

B. P =18/105

C. P = 24/105

D. P = 4/53

Xem giải thích câu trả lời
24. Nhiều lựa chọn

Một cái túi chứa 3 viên bi đỏ và 5 bi xanh, 6 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 3 viên bi. Xác suất để 3 viên bi có cả ba màu đỏ, xanh, vàng là:

A. 45/182

B. 12/34

C. 1

D. 56/182

Xem giải thích câu trả lời
25. Nhiều lựa chọn

Lớp 11B có 20 học sinh gồm 12 nữ và 8 nam. Cần chọn ra 2 học sinh của lớp đi lao động. Xác suất để chọn được 2 học sinh trong đó có cả nam và nữ là:

A. 14/95

B. 48/95

C. 33/95

D. 47/95

Xem giải thích câu trả lời
26. Nhiều lựa chọn

Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Giả sử xúc xắc xuất hiện mặt b chấm. Xác suất để phương trình x2 + bx + 2 = 0 có hai nghiệm phân biệt là:

A. 3/5

B. 5/6

C. 1/3

D. 2/3

Xem giải thích câu trả lời
27. Nhiều lựa chọn

Một hộp đựng 9 viên bi có kích thước và khối lượng như nhau, trong đó có 4 viên bi đỏ và 5 viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên từ hộp 3 viên bi. Xác suất để 3 viên bi lấy ra có ít nhất 2 viên bi màu xanh là:

A. 5/42

B. 10/21

C. 5/14

D. 25/42

Xem giải thích câu trả lời
28. Nhiều lựa chọn

Đội tuyển của một lớp có 8 học sinh nam và 4 học sinh nữ. Trong buổi dự lễ trao thưởng, các học sinh được xếp thành 1 hàng ngang. Xác suất để xếp cho 2 học sinh nữ không đứng cạnh nhau là:

A. 653/660

B. 7/660

C. 21/55

D. 14/55

Xem giải thích câu trả lời
29. Nhiều lựa chọn

Một dãy phố có 5 cửa hàng bán quần áo. Có 5 người khách đến mua quần áo, mỗi người khách vào ngẫu nhiên một trong năm cửa hàng đó. Xác suất để có một cửa hàng có 3 người khách là:

A. 3/125

B. 181/625

C. 24/125

D. 32/125

Xem giải thích câu trả lời
30. Nhiều lựa chọn

Chọn ngẫu nhiên 2 học sinh từ một tổ có 9 học sinh. Biết rằng xác suất chọn được 2 học sinh nữ bằng 5/18 , hỏi tổ có bao nhiêu học sinh nữ?

A. 6;

B. 5;

C. 3;

D. 4.

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack