25 câu hỏi
Hướng đi đường nước làm mát trong thiết bị ngưng tụ ống vỏ nằm ngang:
Từ cao xuống thấp
Từ thấp lên cao
Từ trái sang phải
Từ phải sang trai
Trong thiết bị ngưng tụ ống vỏ nằm ngang sử dụng môi chất lạnh R22:
Môi chất chuyển động bên trong ống, nước chuyển động bên ngoài
Môi chất chuyển động bên ngoài ống, nước chuyển động bên trong ống
Môi chất và nước cùng chuyển động bên trong
Môi chất di chuyển bên dưới nước chuyển động bên trên
Vật liệu để chế tạo các ống trao đổi nhiệt trong bình ngưng NH3:
Đồng
Thép
Nhựa
Compôzit
Vật liệu để chế tạo các ống trao đổi nhiệt trong bình ngưng Frêon:
Đồng
Đồng và Thép
Nhựa
Gang,Thép
Các ống trao đổi nhiệt trong thiết bị ngưng tụ ống vỏsử dụng môi chất NH3:
Các ống thép có cánh
Các ống đồng có cánh
Các ống đồng không cánh
Các ống thép không cánh
Nhược điểm thiết bị ngưng tụ ống vỏ bọc nằm ngang:
Khó vệ sinh đường ống
Khó sửa chữa
Khó lắp đặt
Phải lắp thêm tháp giải nhiệt
Trong thiết bị ngưng tụ ống vỏ bọc đặt nằm ngang, hướng chuyển động của môi chất lạnh:
Đi từ dưới lên
Đi từ trên xuống
Đi từ trái sang phải
Đi từ phải sang trái
Ưu điểm thiết bị ngưng tụ ống vỏ thẳng đứng so với loại ống vỏ đặt nằm ngang:
Dễ vận hành
Dễ bảo dưỡng
Dễ xả dầu
Sử dụng rộng rải
Thiết bị ngưng tụ ống vỏ đặt nằm ngang thường sử dụng cho hệ thống:
Máy có công suất nhỏ 1HP.
Máy có công suất 1HP đến 2HP
Máy có công suất nhỏ hơn 3HP
Máy có công suất lớn hơn 3HP
Nhược điểm cơ bản của thiết bị ngưng tụ kiểu ống lồng:
Tiêu hao kim loại lớn
Độ kín khít lớn
Suất tiêu hao kim loại nhỏ
Độ kín khít lớn và suất tiêu hao kim loại nhỏ
Thiết bị ngưng tụ kiểu tưới có nhược điểm:
Kồng kềnh
Lượng nước bổ sung lớn
Chất lượng nước làm mát cao
Khó chế tạo
Các thiết bị sau đây thiết bị nào là thiết bị ngưng tụ làm mát bằng nước:
Bình ngưng ống vỏ nằm ngang
Bình ngưng ống vỏ thẳng đứng
Dàn ngưng kiểu ống lồng ống
Các trường hợp đều đúng
Thiết bị ngưng tụ kiểu bay hơi là:
Thiết bị ngưng tụ làm mát bằng nước
Thiết bị ngưng tụ làm mát bằng không khí
Thiết bị ngưng tụ làm mát bằng nước và không khí
Thiết bị được làm mát nhờ môi chất bay hơi
Bình ngưng ống vỏ đặt nằm ngang là:
Thiết bị ngưng tụ làm mát bằng nước
Thiết bị ngưng tụ làm mát bằng không khí
Thiết bị ngưng tụ làm mát bằng nước và không khí
Thiết bị ngưng tụ làm mát bằng chính môi chất
Thiết bị ngưng tụ kiểu ống lồng là:
Thiết bị ngưng tụ làm mát bằng không khí
Thiết bị ngưng tụ làm mát bằng nước
Thiết bị ngưng tụ làm mát bằng nước kết hợp không khí
Thiết bị ngưng tụ làm mát nhờ môi chất
Tháp giái nhiệt là thiết bị dùng để:
Giải nhiệt môi chất lạnh
Giải nhiệt dầu bôi trơn
Giải nhiệt nước làm mát dàn ngưng
Giải nhiệt cho máy nén
Phương pháp điều chỉnh năng suất lạnh “ON-OFF “ được sử dụng:
Máy lạnh loại treo tường
Tủ kem
Tủ lạnh
Cho tất cả các loại
Trong chu trình khô, hơi hút về máy nén là:
Hơi quá nhiệt
Lỏng bão hòa khô
Hơi bão hòa khô
Hơi ẩm
Hệ thống lạnh 1 cấp có nhiệt độ ngưng tụ tk = 400C, nhiệt độ môi chất trước khi vào van tiết lưu 350C. Vậy đây là chu trình:
Có quá lạnh
Có quá lạnh và quá nhiệt
Hồi nhiệt
Có quá nhiệt
Trong chu trình hồi nhiệt:
Độ quá nhiệt khác độ quá lạnh
Độ quá nhiệt lớn hơn độ quá lạnh
Độ quá nhiệt bằng độ quá lạnh
Độ quá nhiệt nhỏ hơn độ quá lạnh
Theo chiều chuyển động của môi chất trong hệ thống lạnh, thứ tự lắp đặt thiết bị nào sau đây là đúng:
Van tiết lưu-phin lọc-van điện từ-bình bay hơ
Van điện từ-van tiết lưu-bình bay hơi-phin lọc
Phin lọc – van điện từ - van tiết lưu – bình bay hơi
Van tiết lưu – bình bay hơi – van điện từ - phin lọc
Khi nhiệt độ ngưng tụ tăng, thì hệ thống lạnh:
Tiêu thụ nhiều điện hơn
Tiêu thụ ít điện hơn
Tuổi thọ tăng
Có năng suất lạnh lớn hơn
Quá trình ngưng tụ là:
Quá trình nhận nhiệt
Quá trình thải nhiệt
Quá trình lỏng chuyển thành hơi
Quá trình rắn chuyển thành hơi.
Đồng và hợp kim của đồng phù hợp cho hệ thống lạnh:
Sử dụng môi chất lạnh NH3
Sử dụng môi chất lạnh R717
Sử dụng môi chất lạnh Frêon
NH3 và Frêon
Công thức hóa học của môi chất R12 có:
1 nguyên tử clo
2 nguyên tử clo
3 nguyên tử clo
4 nguyên tử clo
