25 câu hỏi
Amoniac có thể trung hoà được bằng cách?
Đốt cháy
Dùng chất dập lửa dang bột
Dùng bơm chân không
Dùng nuớc phun xịt
Chất tải được sử dụng khi:
Có nhiều hộ tiêu thụ lạnh
Hệ thống nạp quá ít môi chất lạnh
Tránh tổn thất dầu cho hệ thống lạnh
Để giảm chi phí vận hành
Năng suất lạnh của máy nén Q0:
Không phụ thuộc chế độ vận hành
Phụ thuộc chế độ vận hành
Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ bay hơi t0
Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ ngưng tụ tk
Nhược điểm của máy nén hở:
Khó điều chỉnh tốc độ quay
Khó bảo dưỡng
Dễ rò rĩ môi chất
Khó sữa chữa
Khi nhiệt độ cuối tầm nén của hệ thống lạnh là 1350C, thì hệ thống này nên:
Sử dụng chu trình khô 1 cấp nén
Sử dụng chu trình 1 cấp nén có thiết bị hồi nhiệt
Sử dụng chu trình 2 cấp nén
Sử dụng cả chu trình 1 cấp và 2 cấp
Khi nhiệt độ bay hơi giảm từ -60C xuống -200C (mọi điều kiện khác không đổi), thì năng suất lạnh của hệ thống sẽ:
Giảm
Tăng
Không thay đổi
Không kết luận được
Trong không gian, vị trí lắp đặt của bình chứa cao áp so với thiết bị ngưng tụ thường:
Cao hơn
Thấp hơn
Ngang nhau
Thích hợp ở mọi vị trí
Vị trí của bình tách lỏng(theo chiều chuyển động của môi chất):
Trước thiết bị bay hơi
Trước thiết bị ngưng tụ
Sau máy nén, trước thiết bị ngưng tụ
Sau thiết bị bay hơi, trước máy nén
Nhiệm vụ của dầu môi trơn:
Làm mát, bôi trơn các chi tiết ma sát và đệm kín đầu trục
Chỉ bôi trơn các chi tiết chuyển động
Chỉ làm mát các bề mặt ma sát
Đệm kín cho cụm bịt kín cổ trục
Quá trình tiết lưu là quá trình:
Đẳng áp
Đẳng tích
Đẳng enthalpy
Đẳng nhiệt
Một hệ thống lạnh 2 cấp nén có pk = 18bar, p0 = 2bar. Vậy áp suất trung gian ptg có giá trị:
36bar
4bar
6bar
7.5bar
Hệ thống lạnh có áp suất ngưng tụ pk = 15bar, p0 = 0.2 MPa. Vậy đây là hệ thống sử dụng chu trình:
1 cấp
2 cấp
3 cấp
4 cấp
Hệ thống lạnh có năng suất lạnh riêng khối lượng q0 = 1000kJ/kg, công nén riêng l = 200 kJ/kg. Vậy hệ số làm lạnh của hệ thống có giá trị:
800
0.2
5
1200
Đơn vị đo lường nhiệt là:
Kw
KW
kW
kw
Thông thuờng các môi chất lạnh hiện diện trong không khí:
Tập trung bên trên hệ thống
Tập trung ở nơi nóng nhất
Tập trung về nơi mát nhất
Biến mất
Giả sử quá trình nén của hệ thống lạnh là lý tưởng. Gọi s1 và s2 là giá trị entropy ở đầu và cuối quá trình nén.Khi đó:
s1 < s2
s1 > s2
s1 = s2
s1 ≠ s2
Nguyên tắc nào cần tuân thủ khi làm việc với các binh chứa môi chất?
Không bao giờ làm nóng bình chứa trên 50oC hoặc làm nóng trục tiếp
Cần giữ bình chứa ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời
Thưòng xuyên kiểm tra bình chứa
Cả 3 nguyên tắc trên
Trong hệ thống lạnh, quá trình bay hơi là quá trình:
Đẳng enthalpy
Đẳng entropy
Đẳng tích
Đẳng nhiệt
Một môi chất lạnh có thể tồn tại ở những trạng thái nào?
Rắn – lỏng – khí
Lỏng chưa sôi – lỏng sôi – bão hoà ẩm – bão hoà khô – hơi quá nhiệt
Bão hoà ẩm – bão hoà khô – hơi quá nhiệt
Cả 3 câu trên đều sai.
Đối với thiết bị ngưng tụ ống chùm giải nhiệt nước trong hệ thống lạnh sử dụng môi chất lạnh R22 thì:
Cánh tản nhiệt bố trí hướng về phía nước
Cánh tản nhiệt bố trí hướng về phía R22
Không nên tạo cánh tản nhiệt
Cánh tản nhiệt bố trí về cả hai hướng
Chất tải lạnh được sử dụng khi:
khó sử dụng trực tiếp dàn bay hơi để làm lạnh sản phẩm
Đảm bảo an toàn khi môi chất lạnh có tính độc hại
Khi nơi tiêu thụ lạnh xa và có cấu truc phức tạp
Tất cả các trường hợp trên
Ưu điểm của bình trung gian có ống xoắn là:
Ngăn không cho dầu ở máy nén hạ áp đi vào dàn lạnh
Tăng năng suất lạnh riêng
Tăng công nén riêng
Tăng quá trình trao đổi nhiệt
Chất tải lạnh là nước muối NaCl có nhiệt độ hoá rắn thấp nhất là –21,2oC ?
Ở nồng độ 23,1%
Ở nồng độ 21,3%
Ở nồng độ 32,1%
Ở nồng độ 12,3%
Đầu cảm biến nhiệt độ của van tiết lưu nhiệt được đặt ở vị trí:
Đầu vào của thiết bị bay hơi
Đầu ra của thiết bị bay hơi
Ở giữa thiết bị bay hơi
Ở tất cả mọi vị trí đều được
Theo chiều chuyển động của môi chất trong hệ thống lạnh, thú tự lắp đặt của các thiết bị như sau:
Phin lọc,van tiết lưu, van điện từ
Phin lọc, van điện từ, van tiết lưu
Van tiết lưu, phin lọc, van điện từ
Van điện từ, van tiết lưu, phin lọc
