253 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 7
49 câu hỏi
Khi nói về quá trình nhân đôi DNA, hãy cho biết nhận định sau đây Đúng hay Sai?
Sự nhân đôi DNA diễn ra vào kì trung gian giữa hai lần phân bào.
Mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 5'→ 3'.
Qua một lần nhân đôi tạo ra hai DNA con có cấu trúc giống DNA mẹ.
Sự nhân đôi DNA diễn ra ở pha G1 của chu kỳ tế bào.
Hình dưới đây thể hiện một đơn vị tái bản DNA ở một loài sinh vật nhân thực. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
Trong một đơn vị tái bản, một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn.
Đầu 3' tương ứng kí hiệu I và IV, đầu 5' tương ứng kí hiệu II và III.
Trong một chạc chữ Y, số đoạn mồi bằng số đoạn Okazaki.
Sợi dẫn đầu được tổng hợp cùng với chiều tháo xoắn của đoạn phân tử DNA.
Hình bên mô tả quá trình nhân đôi của 1 chạc ba sao chép, hãy cho biết nhận định sau đây Đúng hay Sai?

a - đầu 5’; b - đầu 3’; c - đầu 3’;d - đầu 5’.
g - chiều tháo xoắn; e - mạch liên tục; f - mạch gián đoạn.
Một điểm ori có 1 chạc ba sao chép.
e và f có chiều giống nhau là 5’-3’ và cả 2 mạch đều cần có đoạn mồi rồi mới tạo mạch mới.
Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử DNA vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 480 phân tử DNA vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Xét các nhận định sau:
Số phân tử DNA ban đầu là 16.
Số mạch polynucleotide chỉ chứa N15 sau khi kết thúc là 2880.
Số phân tử DNA chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 1056.
Số phân tử DNA chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 992.
Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử DNA vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn này thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 12 phân tử DNA vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó tất cả các vi khuẩn được chuyển về môi trường chỉ chứa N15 và cho phân đôi tiếp 4 lần nữa. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
Ban đầu có 2 vi khuẩn.
Sau khi kết thúc quá trình trên, có 28 phân tử DNA có chứa N14.
Sau khi kết thúc quá trình trên, có 228 phân tử DNA chỉ chứa N15.
Tổng số phân tử DNA được tạo ra là 256.
PCR là viết tắt của thuật ngữ Polymerase Chain Reaction (phản ứng chuỗi polymerase) là một kỹ thuật được sử dụng để khuếch đại invitro phân tử DNA hoặc đoạn phân tử DNA chọn lọc, làm tăng số lượng DNA ban đầu lên một lượng mong muốn.
Quy trình PCR gồm 20 đến 30 chu kì, mỗi chu kì gồm 3 bước: biến tính DNA khuôn để tách mạch đôi, bắt cặp giữa mồi và trình tự bổ sung trên khuôn DNA, kéo dài mồi và tổng hợp đoạn DNA bổ sung theo chiều 5’-3’. Sau khi kết thúc một chu kì, bắt đầu một chu kì mới bằng bước biến tính.

Hãy cho biết nhận định sau đây Đúng hay Sai?
Trong một chu kỳ của quá trình PCR có các bước tương tự như việc nhân đôi DNA.
Thay vì có các enzyme để tháo xoắn và tách mạch, PCR sử dụng nhiệt độ để biến tính và tách hai mạch ra.
Ở bước kéo dài, có sự tham gia của enzyme DNA polymerase.
Nếu ban đầu có 1 phân tử DNA thì sau 10 chu kỳ sẽ có 512 bản PCR product.
Một đoạn DNA ở khoảng giữa 1 đơn vị nhân đôi như hình vẽ (O là điểm khởi đầu sao chép; I, II, II, IV chỉ các đoạn mạch đơn của DNA). Hãy cho biết nhận định sau đây Đúng hay Sai?

Enzyme DNA polymerase tác động trên 2 đoạn mạch I và III.
Trên đoạn mạch II, enzyme DNA polymerase xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 3 - 5.
Đoạn mạch IV được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách liên tục.
Đoạn mạch II được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách gián đoạn.
Hình bên mô tả cơ chế nhân đôi của DNA, mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai?
Quá trình A là quá trình nhân đôi DNA xảy ra ở sinh vật nhân sơ. Quá trình B là quá trình nhân đôi DNA xảy ra ở sinh vật nhân thực.
Cấu trúc số (1) là ori, (2) là DNA dạng kép thẳng, (3) là DNA dạng kép vòng.
Trên mỗi cấu trúc số (1) luôn có 1 chạc ba sao chép.
Quá trình B diễn ra tốc độ nhanh hơn quá trình A vì có nhiều cấu trúc số (1) hơn.
Khi nói về số lần nhân đôi của các phân tử DNA ở trong tế bào. Hãy cho biết nhận định sau đây Đúng hay Sai?
Các phân tử DNA trong nhân tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau.
DNA ở tế bào chất thường có số lần nhân đôi nhiều hơn DNA trong nhân tế bào.
Nếu tế bào không phân bào thì DNA ở trong nhân không thực hiện nhân đôi.
Nếu tế bào không phân bào thì DNA ở trong tế bào chất vẫn có thể tiến hành nhân đôi.
Một gen có chiều dài 4250A0 và có 15% số nuclêôtit loại A. Gen nhân đôi 5 lần. Hãy cho biết nhận định sau đây Đúng hay Sai?
Gen 125 chu kì xoắn.
Gen có 875 nucleotit loại G.
Trong tổng số các gen con được tạo ra, có 30 gen được cấu trúc hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường.
Quá trình nhân đôi đã cần môi trường cung cấp 3234 nucleotit loại C.
DNA (Acid Deoxyribonucleic) là phân tử quan trọng chứa đựng thông tin di truyền của sinh vật. Để có thể nghiên cứu các gen, protein và quá trình di truyền, tách chiết DNA từ tế bào là bước đầu tiên và vô cùng quan trọng. Các phương pháp tách chiết DNA đều dựa trên các nguyên lý hóa học, vật lý khác nhau. Hình trên mô tả kỹ thuật tách chiết DNA, hãy cho biết nhận định sau đây Đúng hay Sai?

Bước 1 là bước chuẩn bị mẫu, mẫu DNA đích muốn tách chiết tồn tại trong tất cả các tế bào của cơ thể.
Bước 2 là bước li giải tế bào, để phá vỡ màng tế bào, lúc này DNA vẫn liên kết với thành phần khác trong tế bào.
Bước 3 là bước tinh sạch, loại bỏ protein và RNA bằng các enzym phân giải.
DNA có chứa các liên kết hidro yếu nên để bảo toàn DNA trong quá trình tinh sạch cần đưa vào môi trường có nhiệt độ -800C để giữ toàn vẹn mẫu DNA. DNA được chiết ra không thể tiếp tục được nuôi trong các môi trường để tạo ra các cấu trúc hỗ trợ trong y học do cấu tạo theo nguyên tắc đa phân và nhân đôi nhờ nguyên tắc bổ sung.
Giám định DNA, hay Lập hồ sơ DNA (DNA profiling) là một kỹ thuật pháp y trong điều tra tội phạm, so sánh hồ sơ của nghi phạm hình sự với bằng chứng DNA để đánh giá khả năng họ có liên quan đến tội phạm hay không. Kỹ thuật này cũng được sử dụng trong xét nghiệm quan hệ huyết thống để xác định nhân thân, lai lịch của những đối tượng trong các vụ án. Sự xuất hiện của giám định DNA pháp y đã tạo ra sự thay đổi lớn đối với hệ thống tư pháp hình sự, hãy cho biết nhận định sau đây Đúng hay Sai?

DNA chỉ có trong một số tế bào của con người.
Cấu trúc của DNA không thay đổi trong suốt quá trình tồn tại nên có thể trở thành một phương pháp giám định.
Quá trình xử lý và thu thập mẫu DNA không bao giờ gặp sai sót.
Tính đặc trưng và ổn định của DNA được duy trì ổn định qua nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Một nhà khảo cổ học phát hiện một xương hóa thạch, ông tiến hành giải trình tự DNA từ một mẫu xương 25.000 năm tuổi.Để làm điều này, DNA từ mẫu xương có thể được phân lập theo các bước sau:
1.Nghiền xương thành bột trong nitơ lỏng.
2.Thêm đệm có nồng độ muối cao (high salt buffer, HSB) vào bột và ủ.
3.Thêm các hạt silica vào dịch huyền phù bột và ủ.
4.Loại bỏ các hạt silica khỏi HSB và tiếp tục rửa bằng HSB mới.
5.Tách và thu DNA từ các hạt silica sử dụng dung dịch đệm có nồng độ muối thấp.
Phương pháp phân lập DNA này dựa trên khả năng DNA liên kết với các hạt silica trong HSB như thể hiện ở Hình B.Hãy cho biết nhận định sau đây Đúng hay Sai?


Hình A: Base nitrogenous.
Hình B: Nguyên lý tinh sạch DNA trên chất hấp phụ silica.
Phương pháp tách chiết DNA này cũng có thể được sử dụng cho các mẫu hiện tại.
Phương pháp tách chiết DNA này cho phép thu được các nhiễm sắc thể nguyên vẹn (đầy đủ chiều dài).
Mẫu DNA thu được bằng phương pháp này có thể bị nhiễm DNA của vi khuẩn.
DNA là phân tử phân cực có gốc phosphate, có khả năng liên kết với các cation của dung dịch muối trong quá trình tạo kết tủa DNA.
Để phân tích bản đồ giới hạn của một phân tử DNA, người ta đã tiến hành phản ứng cắt với từng enzim riêng rẽ và mỗi cặp kết hợp. Sau phản ứng, sản phẩm cắt được phân tích trên điện di agarose. Kết quả điện di được biểu diễn ở hình bên. Trong hình, mẫu P0 là mẫu đối chứng (chưa bị cắt bởi enzim); mẫu E được cắt bởi enzim EcoRI; mẫu B được cắt bởi enzim BamHI; mẫu X được cắt bởi enzim XhoI; mẫu E+X và mẫu B+X là các mẫu được cắt đồng thời bởi từng cặp enzim trong một đệm đồng nhất; mẫu M là thang chuẩn kích thước 1,0kb. Hãy cho biết nhận định sau đây Đúng hay Sai?

Phân tử DNA này có dạng mạch thẳng.
Kích thước của đoạn DNA này là 7kb.
BamHI có 2 vị trí cắt và và XhoI có 1 vị trí cắt.
Vị trí cắt giới hạn của EcoRI cách vị trí cắt giới hạn của XhoI 2,0kb, vị trí cắt giới hạn của BamHI cách vị trí cắt giới hạn của XhoI lần lượt là 4,5kb và 1,5kb.
Khi nói về quá trình nhân đôi DNA,hãy cho biết nhận định sau đây Đúng hay Sai?
Quá trình nhân đôi DNA diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
Enzyme DNA polimerase có khả năng tháo xoắn DNA và tổng hợp mạch polinucleotit.
Ở mạch khuôn 5’→ 3’ thì mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
Nhân đôi DNA là cơ sở để truyền đạt thông tin di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Cuối năm 2019, dịch bệnh Covid-19 (SARS – CoV2) đã bùng phát ở Vũ Hán, Trung Quốc. Cho đến nay, các bác sĩ dựa trên triệu chứng sốt cao, ho khan, khó thở, kết quả xét nghiệm Real Time – PCR (RT – PCR) và kháng thể miễn dịch (IgM, IgG) để đánh giá, theo dõi tình trạng của bệnh nhân. RT – PCR là xét nghiệm tìm sự có mặt của RNA virus trong mẫu bệnh phẩm. Năm bệnh nhân khác nhau( kí hiệu 1,2,3,4,5) nhập viện vì các lý do khác nhau. Bảng sau tình trạng biểu hiện triệu chứng và kết quả xét nghiệm của mỗi người. Hãy cho biết nhận định sau đây Đúng hay Sai?
Bệnh nhân | Sốt cao, ho khan, khó thở | Kết quả xét nghiệm | ||
RT - PCR | IgG | IgM | ||
1 | + | - | - | - |
2 | - | + | - | - |
3 | - | - | + | - |
4 | + | + | - | + |
5 | - | - | - | - |
(+): biểu hiện/ kết quả xét nghiệm dương tính
(-): không biểu hiện/ kết quả xét nghiệm âm tính
Xét các nhận định sau:
Người 1 có khả năng mắc các bệnh cảm cúm thông thường.
Người 2 có khả năng đang trong thời gian ủ bệnh.
Người 3 không có khả năng nhiễm Covid cao do có kháng thể.
Người 4 đã nhiễm Covid – 19 trước đây.
Một nhóm nghiên cứu thực hiện thí nghiệm để kiểm chứng mô hình nhân đôiDNA ở vùng nhân của tế bào nhân sơ. Họ đã nuôi một số vi khuẩn E.colitrong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng (15N). Sau đó, họ chuyển vi khuẩnsang nuôi tiếp năm thế hệ ở môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ (14N). Biết sốlần nhân lên của các vi khuẩn E. coli trong các ống nghiệm là như nhau. TáchDNA sau mỗi thệ hệ và thu được kết quả như hình dưới đây. Cho biết X là vịtrí của DNA chứa cả hai mạch 15N, Y là vị trí của DNA chứa cả mạch 14N vàmạch 15N; Z là vị trí của DNA chứa cả hai mạch 14N.Hãy cho biết nhận định sau đây Đúng hay Sai?

Thí nghiệm trên đã kiểm chứng quá trình nhân đôi DNA theo nguyên tắc bán bảo toàn.
Nếu một vi khuẩn E. coli được nuôi với các điều kiện thí nghiệm như trên thì luôn có hai mạch DNA chứa 15N ở mỗi thế hệ.
Ở thế hệ thứ 4, tỉ lệ DNA ở vị trí Z chiếm 7/8.
Ở thế hệ thứ 5, tỉ lệ DNA ở vị trí Y chiếm 15/16.
X – DNA chứa cả 2 mạch 15N.
Y – DNA chứa cả mạch 14N và 15N.
Z – DNA chứa cả 2 mạch 14N
Một phân tử DNA mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo được 62 mạch polynucleotide mới. Trong số các nhận định sau đây, hãy cho biết nhận định sau đây Đúng hay Sai?
Trong 62 mạch đơn nói trên có 2 mạch mang nguyên liệu cũ và 60 mạch mang nguyên liệu mới.
Trong các phân tử DNA con được tạo ra, có 31 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.
Phân tử DNA nói trên đã nhân đôi 5 lần liên tiếp.
Trong các phân tử DNA con được tạo ra, có 30 phân tử có mang nguyên liệu của môi trường nội bào.
Khi nói về đặc điểm của quá trình nhân đôi của DNA ở sinh vật nhân sơ, trong số các nhận định sau đây, hãy cho biết nhận định sau đây Đúng hay Sai?
Có sự hình thành các đoạn Okazaki.
Trên mỗi phân tử DNA có nhiều điểm khởi đầu của quá trình tái bản.
Enzyme DNA polimerase không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử DNA.
Sử sụng 8 loại nucleotide A, T, G, C, A, U, G, C làm nguyên liệu.
Khi nói về đặc điểm của quá trình nhân đôi của DNA, trong số các nhận định sau đây, hãy cho biết nhận định sau đây Đúng hay Sai?
Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào.
Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
Khi một phân tử DNA tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y.
Enzyme nối chỉ tác động vào 1 mạch khuôn trong 1 đơn vị tái bản.
Cho các vai trò sau:
(1) Tổng hợp đoạn mồi. (2) Tách hai mạch DNA thành hai mạch đơn.
(3) Nhận biết bộ ba mở đầu trên gene. (4) Tháo xoắn phân tử DNA.
(5) Tổng hợp mạch đơn mới theo chiều từ 5’-3’ dựa trên mạch khuôn có chiều từ 3’-5’.
Có bao nhiêu ý là vai trò của RNA polymerase trong quá trình phiên mã?
Khi nói về quá trình tự nhân đôi của DNA có các nội dung:
(1) Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào của tế bào nhân thực.
(2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
(3) Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
(4) Mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 5'→ 3'.
(5) Khi một phân tử DNA tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y.
(6) Qua một lần nhân đôi tạo ra hai DNA con có cấu trúc giống DNA mẹ.
Số nội dung nói đúng:
Trong các nguyên tắc sau đây, có bao nhiêu nguyên tắc thuộc quá trình nhân đôi DNA?
(1) Nguyên tắc bổ sung. (2) Nguyên tắc bán bảo toàn.
(3) Nguyên tắc xây dựng. (4) Nguyên tắc bảo toàn.
(5) Nguyên tắc năng lượng. (6) Nguyên tắc khuôn mẫu.
Một phân tử DNA có chiều dài 510 nm, khi tự nhân đôi 1 lần, môi trường nội bào cần cung cấp bao nhiêu nucleotide?
Phân tử DNA ở vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển E.coli này sang môi trường chỉ có N14 thì sau 5 lần nhân đôi, trong số các phân tử DNA con có bao nhiêu phân tử DNA còn chứa N15?
Bảng bên dưới mô tả số thế hệ nhân đôi của và tỉ lệ mạch polynucleotide chứa N15 của 1 phân tử DNA ở vi khuẩn E.coli ban đầu chỉ chứa N15 phóng xạ sau đó chuyển vi khuẩn E.coli này sang môi trường nuôi cấy chỉ có N14 thì thu được bảng như sau, cho biết “-“ đang là thế hệ thứ bao nhiêu?
Thế hệ | 0 | 1 | - | 6 |
tỉ lệ mạch polynucleotide chứa N15 | 100% | 50% | 6,25% | 1,5625% |
Phân tử DNA ở vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển E.coli này sang môi trường chỉ có N14 thì sau 4 lần nhân đôi, trong số các phân tử DNA con có bao nhiêu phân tử DNA chứa hoàn toàn N14 là bao nhiêu?
. Phân tử DNA vùng nhân ở vi khuẩn E coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Nếu chuyển E. coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 thì sau 5 lần nhân đôi, trong tổng số polynucleotide của các vi khuẩn E. coli, tỉ lệ mạch polynucleotide chứa N15 là bao nhiêu (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)?
Đoạn mạch thứ nhất của gene có trình tự các các nucleotide là 5'-TACGCCAGTCATGCA-3'. Gene nhân đôi 2 lần, số nucleotide mỗi loại mà môi trường cung cấp nucleotide loại A là bao nhiêu?
Bảng bên dưới mô tả số thế hệ nhân đôi của và tỉ lệ mạch polynucleotide chứa N15 của 3 phân tử DNA ở vi khuẩn E.coli ban đầu chỉ chứa N15 phóng xạ sau đó chuyển vi khuẩn E.coli này sang môi trường chỉ nuôi cấy có N14 thì thu được bảng như sau, cho biết “-“ đang là thế hệ thứ bao nhiêu?
Thế hệ | 0 | 1 | - | 5 |
tỉ lệ mạch polynucleotide chứa N15 | 100% | 50% | 25% | 3,125% |
Phân tử DNA có 3000 nucleotide có G = 600. Khi gene nhân đôi liên tiếp 2 lần, cần môi trường nội bào cung cấp số lượng nucleotide loại C là bao nhiêu?
Có bao nhiêu nội dung là đúng khi nói về sự tự nhân đôi DNA?
(1) Sự lắp ghép nucleotide của môi trường vào mạch khuôn của DNA tuần theo nguyên tắc bổ sung (A. liên kêt với U, G liên kêt với C).
(2) Khi DNA tự nhân đôi, chỉ có 1 gene được thảo xoắn và tách mạch.
(3) Cả 2 mạch của DNA đều là khuôn để tổng hợp 2 mạch mới.
(4) Tự nhân đôi của DNA chủ yếu xảy ra ở tế bào chất.
Bảng bên dưới mô tả số thế hệ nhân đôi của và tỉ lệ mạch polynucleotide chứa N15 của 3 phân tử DNA ở vi khuẩn E.coli ban đầu chỉ chứa N15 phóng xạ sau đó chuyển vi khuẩn E.coli này sang môi trường chỉ nuôi cấy có N14 thì thu được bảng như sau, cho biết “-“ tỉ lệ mạch polinocleotide chỉ chứa N15 là bao nhiêu? (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)
Thế hệ | 0 | 1 | 2 | 5 |
tỉ lệ mạch polynucleotide chứa N15 | 100% | 50% | - | 3,125% |
Một nhóm nghiên cứu thực hiện thí nghiệm để kiểm chứng mô hình nhân đôi DNA ở vùng nhân của tế bào nhân sơ. Họ đã nuôi một số vi khuẩn E.coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng (15N). Sau đó, họ chuyển vi khuẩn sang nuôi tiếp năm thế hệ ở môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ (14N). Biết số lần nhân lên của các vi khuẩn E. coli trong các ống nghiệm là như nhau. Tách DNA sau mỗi thệ hệ và thu được kết quả như hình dưới đây. Cho biết X là vị trí của DNA chứa cả hai mạch 15N, Y là vị trí của DNA chứa cả mạch 14N và mạch 15N; Z là vị trí của DNA chứa cả hai mạch 14N. ở thế hệ thứ 4 vạch Z chiếm tỉ lệ bao nhiêu? (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy) ?

Từ một phân tử DNA mẹ sau 8 lần nhân đôi thu được bao nhiêu DNA con? Biết ở lần phân đôi thứ 7 có 2 phân tử DNA bị biến đổi và mất đi.
Cho các enzyme:enzyme ligase, enzyme restrictase, enzyme amylase, DNA polymerase và RNA polymerase. Có bao nhiêu loại enzyme tham gia vào quá trình tái bản DNA?
Một nhóm nghiên cứu thực hiện thí nghiệm để kiểm chứng mô hình nhân đôi DNA ở vùng nhân của tế bào nhân sơ. Họ đã nuôi một số vi khuẩn E.coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng (15N). Sau đó, họ chuyển vi khuẩn sang nuôi tiếp năm thế hệ ở môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ (14N). Biết số lần nhân lên của các vi khuẩn E. coli trong các ống nghiệm là như nhau. Tách DNA sau mỗi thệ hệ và thu được kết quả như hình dưới đây. Cho biết X là vị trí của DNA chứa cả hai mạch 15N, Y là vị trí của DNA chứa cả mạch 14N và mạch 15N; Z là vị trí của DNA chứa cả hai mạch 14N. ở thế hệ thứ 2 vạch Z chiếm tỉ lệ bao nhiêu % (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)?

Người ta chuyển một số phân tử DNA của vi khuẩn E. Coli chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Tất cả các DNA nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 512 phân tử DNA. Số phân tử DNA còn chứa N15 là bao nhiêu?
Hình vẽ mô tả một chạc ba sao chép của quá trình nhân đôi DNA, chú thích mô tả chiều tháo xoắn hình bên là số bao nhiêu?

Trong thí nghiệm của Meselson và Stahl về cơ chế sao chép của DNA, vi khuẩn được nuôi trong môi trường chứa các nucleotide được đánh dấu bởi đồng vị nặng N15 trong một vài thế hệ, sau đó được chuyển sang nuôi trong môi trường có các nucleotide N14. Trong môi trường nuôi cấy mới, sau mỗi chu kỳ sao chép, DNA từ vi khuẩn được tách chiết và ly tâm trong ống nghiệm để phân tách DNA dựa theo tỷ trọng. Hãy cho biết trong các hình dưới đây, hình số mấy mô tả đúng nhất vị trí của các phân đoạn ly tâm DNA sau 2 chu kỳ sao chép?

Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp tạo ra 60 phân tử DNA vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Số phân tử chứa cả 2 loại N14 và N15 là bao nhiêu?
Hình vẽ mô tả các điểm ori ở sinh vật nhân thực , cho biết điểm ori số mấy có tốc độ sao chép chậm nhất?

Một gene ở sinh vật nhân sơ có số lượng các loại nucleotide trên một mạch là A = 70; G = 100; C = 90; T = 80. Gene này nhân đôi một lần, số nucleotide loại C mà môi trường cung cấp là bao nhiêu?
Trên một mạch của phân tử DNA có số nucleotide các loại: A=60; G=120; C=80; T=30. Phân tử DNA nhân đôi 2 lần đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nucleotide loại T cho quá trình nhân đôi là là bao nhiêu?
Có a phân tử DNA thực hiện nhân đôi k lần bằng nhau thu được 96 DNA con và 186 mạch đơn có nguyên liệu mới hoàn toàn từ môi trường. Giá trị của a và k lần lượt là bao nhiêu?
Một gene ở sinh vật nhân sơ có số lượng các loại nucleotide ở một mạch là A = 70; G = 100; C = 90; T = 80. Gene này nhân đôi một lần, số nucleotide loại C mà môi trường cung cấp là bao nhiêu?
Giả sử một đoạn mRNA có trình tự các nucleotide như sau: 3’ AUG CCC GAU AAA UAG GUA CGA 5’. Khi được dịch mã thì chuỗi polypeptide hoàn chỉnh hình thành có số amino acid là bao nhiêu?
Có 2 phân tử DNA nhân đôi 3 lần. Trong số các phân tử DNA con được tạo ra người ta chọn ngẫu nhiên 3 phân tử DNA cho nhân đôi 5 lần. Tổng số phân tử DNA con là bao nhiêu?
Vào cuối những năm 1950, Meselson và Stahl đã nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường chứa nitrogene đồng vị phóng xạ "nặng" (15N) và sau đó chuyển chúng sang môi trường chứa nitrogene đồng vị phóng xạ "nhẹ" (14N). Kết quả nào trong hình dưới đây sẽ xảy ra sau một lần tái bản trong môi trường chứa 14N?







