253 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 5
40 câu hỏi
Enzyme nào xúc tác cho quá trình kéo dài sợi DNA theo hướng 5' → 3'?
Primase.
DNA ligase.
DNA polymerase III.
Topoisomerase.
Quá trình tái bản DNA được thực hiện theo nguyên tắc bán bảo toàn. Hình nào trong các hình dưới đây minh họa đúng nguyên tắc này?

Hình (a).
Hình (b).
Hình (c).
Hình (d).
Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về quá trình nhân đôi DNA?
Ở mạch khuôn 5’-3’, mạch mới được tổng hợp gián đoạn và cần nhiều đoạn mồi.
Sự tổng hợp mạch mới trên cả hai mạch khuôn đều cần đoạn mồi.
Enzyme ligase hoạt động trên cả hai mạch khuôn.
Ở mạch khuôn 3’-5’, mạch mới được tổng hợp liên tục và không cần đoạn mồi.
Trong các đặc điểm nêu dưới đây, đặc điểm nào chỉ có ở quá trình nhân đôi của DNA ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi DNA của sinh vật nhân sơ?
Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
Nucleotide mới được tổng hợp được gắn vào đầu 3' của chuỗi polynucleotide.
Trên mỗi phân tử DNA có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.
Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
Hàm lượng DNA trong hệ gene của nấm men có kích thước lớn hơn hàm lượng DNA trong hệ gene của E. coli khoảng 100 lần, trong khi tốc độ tổng hợp và lắp ráp các nucleotide vào DNA của E. coli nhanh hơn ở nấm men khoảng 7 lần. Cơ chế giúp toàn bộ hệ gene nấm men có thể sao chép hoàn chỉnh chỉ chậm hơn hệ gene của E. coli khoảng vài chục lần là do
tốc độ sao chép DNA của các enzyme ở nấm men nhanh hơn ở E. Coli.
ở nấm men có nhiều loại enzyme DNA polymerase hơn E. coli.
cấu trúc DNA ở nấm men giúp cho enzyme dễ tháo xoắn, dễ phá vỡ các liên kết hydrogene.
hệ gene nấm men có nhiều điểm khởi đầu tái bản.
Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế
giảm phân và thụ tinh.
nhân đôi DNA.
phiên mã.
dịch mã.
Quá trình nhân đôi DNA diễn ra ở pha nào của chu kỳ tế bào?

Pha S.
Pha G1.
Pha G2.
Pha M.
Trong quá trình nhân đôi DNA, tế bào sử dụng loại nguyên liệu nào sau đây để tổng hợp mạch polynucleotide?
Nucleotide.
Glucose.
Vitamin.
Acid amin.
Bảng trên mô tả bào quan trong tế bào, hãy cho biết nhân đôi DNA xảy ra ở bào quan có số thự tự nào?

I;II;III;IV.
II;III;IV;V.
I;II;III;V.
I;III;IV;V.
Đoạn mạch thứ nhất của genee có trình tự các các nucleotide là 3'-ATGTACCGTAGG-5'. Trình tự các các nucleotide của đoạn mạch thứ hai là:
3’-ATGTACCGTAGG-5’.
5’-ATGTACCGTAGG-3’.
3’-TACATGGCATCC-5’.
5’-TACATGGCATCC-3’.
Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch polynucleotide mới trên 1 chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi DNA ở sinh vật nhân sơ?

Sơ đồ IV.
Sơ đồ II.
Sơ đồ I.
Sơ đồ III.
Quá trình tái bản của DNA có thể tóm tắt gồm các bước sau:
1. Tổng hợp các mạch DNA mới.
2. Hai phân tử DNA con xoắn lại.
3. Tháo xoắn phân tử DNA.
1,2,3.
3,2,1.
1,3,2.
3,1,2.
Một trong hai mạch mới được tổng hợp liên tục, trong khi đó mạch còn lại được tổng hợp gián đoạn vì …(1)… chỉ tổng hợp theo chiều …(2)…
Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là:
1 – RNA polymerase; 2 – 3’-5’.
1 – RNA polymerase; 2 – 5’-3’.
1 – DNA polymerase; 2 – 3’-5’.
1 – DNA polymerase; 2 – 5’-3’.
Bảng trên mô tả một đoạn mạch khuôn và mạch mới được tổng hợp của phân tử DNA con hình thành trong quá trình nhân đôi, đoạn mạch nào mô tả đúng nguyên tắc bổ sung?

Đoạn phân tử DNA1.
Đoạn phân tử DNA2.
Đoạn phân tử DNA3.
Đoạn phân tử DNA4.
Quá trình tổng hợp đoạn mồi dùng để cung cấp đầu …(1)… để …(2)… tổng hợp mạch mới.
Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là:
1 – 3’-OH; 2 – RNA polymerase.
1 – 5’-OH; 2 – RNA polymerase.
1 – 3’-OH; 2 – DNA polymerase.
1 – 5’-OH; 2 – DNA polymerase.
Sơ đồ bên biễu diễn quá trình nhân đôi DNA, hãy cho biết mạch mới liên tục sẽ có trình tự nucleotide là (tính từ đoạn phân tử được tháo xoắn)?

GCA.
TGC.
AGC.
TCG.
Trong quá trình nhân đôi DNA ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzyme tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử DNA tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói vê cơ chế của quá trình nhân đôi ở chạc hình chữ Y, phát biêu nào sau đây sai?
Enzyme DNA polymerase di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5' 3'
Trên mạch khuôn 5’ 3’ thì mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn.
Enzyme DNA polymerase tổng hợp mạch mới theo chiều 5' 3'
Trên mạch khuôn 3’ 5’ thì mạch mới được tổng hợp liên tục.
Trong quá trình nhân đôi DNA, có một mạch DNA mới được tổng hợp liên tục và một mạch được tổng hợp từng đoạn ngắn ngược với chiều phát triển của chạc chữ Y. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này là do mạch mới được tổng hợp
theo chiều dịch chuyển của enzyme tháo xoắn.
ngược chiều dịch chuyển của enzyme tháo xoắn.
theo chiều 3’ đến 5’.
theo chiều từ 5’ đến 3’.
Khi nói về quá trình nhân đôi DNA, phát biểu nào sau đây sai:
Enzyme DNA polymerase tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ →5”.
Quá trình nhân đôi DNA diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
Nhờ các enzyme tháo xoắn, hai mạch đơn của DNA tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y.
Enzyme ligase (enzyme nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.
Hình bên mô tả một chạc ba sao chép của quá trình nhân đôi DNA, các chú thích đúng hình bên là

(1)-đầu 3’; (2)- đầu 5’;(3)- đầu 5’; (4)-đầu 3’; 5- chiều tháo xoắn.
(1)-đầu 5’; (2)- đầu 3’;(3)- đầu 3’; (4)-đầu 5’; 5- chiều tháo xoắn.
(1)-đầu 5’; (2)- đầu 3’;(3)- đầu 5’; (4)-đầu 3’; 5- chiều tháo xoắn.
(1)-đầu 3’; (2)- đầu 3’;(3)- đầu 5’; (4)-đầu 3’; 5- chiều tháo xoắn..
Khi nói về quá trình nhân đôi DNA, kết luận nào sau đây không đúng?
Sự nhân đôi của DNA ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của DNA trong nhân tế bào.
Trên mỗi phân tử DNA của sinh vât nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi DNA.
Enzyme DNA polymerase làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử DNA và kéo dài mạch mới.
Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5’-> 3’ mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
Trong quá trình tự nhân đôi DNA, các đoạn Okazaki được tổng hợp theo chiều
3’đến 5’ cùng chiều tháo xoắn của DNA.
5’ đến 3’ ngược chiều tháo xoắn của DNA.
5’ đến 3’ cùng chiều tháo xoắn của DNA.
3’ đến 5’ ngược chiều tháo xoắn của DNA.
Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về sự tự nhân đôi của DNA?
Sự lắp ghép nucleotide của môi trường vào mạch khuôn của DNA tuần theo nguyên tắc bổ sung (A. liên kết với U, G liên kết với C)
Khi DNA tự nhân đôi, chỉ có 1 gen được tháo xoắn và tách mạch.
Cả 2 mạch của DNA đều là khuôn để tổng hợp 2 mạch mới.
Tự nhân đôi của DNA chủ yếu xảy ra ở tế bào chất.
Trong thí nghiệm của Meselson và Stahl về cơ chế sao chép của DNA, vi khuẩn được nuôi trong môi trường chứa các nucleotide được đánh dấu bởi đồng vị nặng N15 trong một vài thế hệ, sau đó được chuyển sang nuôi trong môi trường có các nucleotide N14. Trong môi trường nuôi cấy mới, sau mỗi chu kỳ sao chép, DNA từ vi khuẩn được tách chiết và ly tâm trong ống nghiệm để phân tách DNA dựa theo tỷ trọng. Hãy cho biết trong các hình dưới đây, hình nào mô tả đúng nhất vị trí của các phân đoạn ly tâm DNA sau 2 chu kỳ sao chép?

Hình 2.
Hình 1.
Hình 3.
Hình 4.
Điều không đúng với cơ chế tự nhân đôi của DNA?
Mạch tổng hợp gián đoạn được kết thúc nhanh hơn mạch liên tục.
Enzyme tổng hợp đoạn mồi phải hoạt động nhiều lần ở mạch gián đoạn hơn mạch liên tục.
Mạch tổng hợp gián đoạn được kết thúc chậm hơn mạch liên tục.
Enzyme DNA ligase hoạt động nhiều lần ở mạch gián đoạn hơn mạch liên tục.
Trong quá trình nhân đôi DNA, enzyme ligase có chức năng
xúc tác tổng hợp mạch polynucleotide.
xúc tác tổng hợp mạch RNA.
xúc tác nối các đoạn Okazaki để tạo mạch DNA hoàn chỉnh.
tháo xoắn phân tử DNA.
Các đoạn polynucleotide mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi của phân tử DNA hình thành theo chiều:
Cùng chiều với chiều tháo xoắn của DNA.
Cùng chiều với mạch khuôn.
5' đến 3'.
3' đến 5’.
Quá trình tự nhân đôi của phân tử DNA ở sinh vật nhân thực diễn ra ở
nhân và ti thể.
nhân tế bào.
nhân và các bào quan ở tế bào chất.
nhân và một số bào quan.
Trong quá trình nhân đôi, enzyme DNA polymerase di chuyển …(1)… nhau trên …(2)… mạch của phân tử DNA (không tính theo chiều của mạch khuôn).
1 – cùng chiều; 2 – một.
1 – cùng chiều; 2 – hai.
1 – ngược chiều; 2 – một.
1 – ngược chiều; 2 – hai.
Enzyme DNA polymerase trong nhân đôi DNA có vai trò
tháo xoắn.
tổng hợp ARN mồi.
nối các đoạn Okazaki.
nối các đơn phân và kéo dài mạch đơn mới.
Sau khi tổng hợp xong RNA thì mạch gốc của gene có hiện tượng …(1)… với mạch bổ sung với nó trên …(2)…
Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là:
1 – dãn xoắn; 2 – RNA .
1 – dãn xoắn; 2 – DNA.
1 – xoắn lại; 2 – RNA.
1 – xoắn lại; 2 – DNA.
Quá trình tổng hợp đoạn mồi dùng để cung cấp đầu …(1)… để …(2)… tổng hợp mạch mới.
Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là:
1 – 3’-OH; 2 – RNA polymerase.
1 – 5’-OH; 2 – RNA polymerase.
1 – 3’-OH; 2 – DNA polymerase.
1 – 5’-OH; 2 – DNA polymerase.
Một trong hai mạch mới được tổng hợp liên tục, trong khi đó mạch còn lại được tổng hợp gián đoạn vì …(1)… chỉ tổng hợp theo chiều …(2)…
Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là:
1 – RNA polymerase, 2 – 3’-5’.
1 – RNA polymerase, 2 – 5’-3’.
1 – DNA polymerase, 2 – 3’-5’.
1 – DNA polymerase, 2 – 5’-3’.
Quá trình tổng hợp nên đoạn mồi có sự tham gia của enzyme …(1)… Loại enzyme dùng để nối các okazaki lại với nhau là enzyme…(2)…
Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là:
1 – RNA polymerase, 2 – Ligase.
1 – RNA polymerase, 2 – Restrictase.
1 – DNA polymerase, 2 – Ligase.
1 – DNA polymerase, 2 – Restrictase.
Điểm quyết định trong cơ chế nhân đôi đảm bảo cho phân tử DNA con có trình tự nucleotide giống phân tử DNA mẹ là
hoạt động theo chiều từ 3’ đến 5’ của enzime DNA polymerase.
nguyên tắc bổ sung thể hiện trong quá trình lắp ghép các nucleotide tự do.
sự phá vỡ và tái xuất hiện lần lượt các liên kết hidrogen trong cấu trúc.
cơ chế nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn.
Hình nào sau đây biểu diễn đúng quá trình nhân đôi DNA ở vi khuẩn E.coli?

Hình
Hình
Hình A
Hình D
Nguyên tắc bán bảo tồn là
sau tự nhân đôi, số phân tử DNA con bằng một nửa số phân tử DNA mẹ
sau tự nhân đôi, phân tử DNA con có 1 mạch là của DNA mẹ
sau tự nhân đôi, có sự sắp xếp lại các nucleotidecủa DNA mẹ kết quả là số nucleotide của DNA chỉ còn lại một nửa
sau quá trình nhân đôi chỉ một nửa số phân tử DNA được bảo toàn
Đồ thị bên mô tả qua trình nhân đôi của phân tử DNA mang đồng vị phóng xạ 15N sau đó chuyển sang nuối cấy trong 4 thế hệ trong môi trường 14N. Đồ thị nào mô tả đúng quá trình nhân đôi của phân tử DNA này?

Đồ thị 1.
Đồ thị 2.
Đồ thị 3.
Đồ thị 4.
Hình vẽ dưới đây mô tả một đơn vị sao chép của phân tử DNA, trong đó O là điểm khởi đầu sao chép; I, II, III, IV chỉ các đoạn mạch đơn của DNA. Đoạn nào có mạch đơn mới được tổng hợp gián đoạn?

I và III.
I và II.
II và III.
I và IV.
Ghép nội dung ở cột bên phải với nội dung ở cột bên trái để trở thành một câu có nội dung đúng về chức năng của các loại enzyme:
1. Enzyme Ligase | a.Nối các đoạn mồi lại với nhau. |
2. RNA polymerase | b. Tổng hợp mạch mới. |
3. DNA polymerase | c. Tổng hợp các đoạn mồi. |
1-a, 2-b, 3-c.
1-b, 2-a, 3-c.
1-a, 2-c, 3-b.
1-b, 2-c, 3-a.






