253 câu trắc nghiệm Sinh học 12 Kết nối tri thức Bài 1 (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án - Phần 6
44 câu hỏi
Cho thông tin ở bảng sau:
| Cột A: |
Cột B:
1. Quá trình tự nhân đôi của phân tử DNA ở sinh vật nhân thực diễn ra ở
2. Enzyme DNA polymerase
3. Các đoạn Okazaki được tổng hợp theo chiều
4. Cơ chế tự nhân đôi của DNA
a. Nối các đơn phân và kéo dài mạch đơn mới.
b. 5’ đến 3’
c. Nhân và một số bào quan
d. Mạch tổng hợp gián đoạn được kết thúc chậm hơn mạch liên tục
e. 3’ đến 5’
f. Ti thể
Khi nối các thông tin ở cột A và cột B, cách nối nào dưới đây là hợp lí?
1 – c; 2 – a; 3 – e; 4 - a.
1 – f; 2 – d; 3 – e; 4 - a
1 – f; 2 – a; 3 – b, 4 - d
1 – c; 2 – a; 3 – b; 4 – d
Cho thông tin ở bảng sau
| Tên các loại enzyme |
Chức năng của các loại enzyme
1. DNA polymerase
2. RNA polymerase
3. Enzyme Ligase
a. Nối các đoạn okazaki lại với nhau
b. Tổng hợp các đoạn mồi
c. Tổng hợp mạch mới
d. Cắt mạch để tạo đoạn mồi
e. Đưa phân tử DNA vào điểm Ori
Khi nối các thông tin ở cột A và cột B, cách nối nào dưới đây là hợp lí?
1-c, 2-b, 3-e
1-a, 2-e, 3-d
1-b, 2-a, 3-f
1-c, 2-b, 3-a
Cho thông tin ở bảng sau
| 1. Nơi diễn ra |
2. Nguyên tắc tái bản
3. Diễn biến
4. Kết quả
5. Ý nghĩa
a. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn
b. Tạo chạc chữ Y rồi tiến hành nhân đôi với một mạch liên tục và một mạch không liên tục
c. Chuẩn bị cho quá trình nhân đôi NST và phân chia tế bào
d. Trong nhân hoặc tế bào chất
e. Tạo thành 2 phân tử DNA con giống hệt phân tử DNA mẹ
Khi nối các thông tin ở cột A và cột B, cách nối nào dưới đây là hợp lí?
1-e, 2-b, 3-a, 4-c, 5-d.
1-d, 2-b, 3-a, 4-e, 5-c
1-d, 2-a, 3-b, 4-e, 5-c.
1-e, 2-a, 3-d, 4-c, 5-b.
Đặc điểm nào sau đây có ở sự tái bản DNA của sinh vật nhân thực?
Có thời gian nhân đôi nhanh hơn sinh vật nhân sơ.
Xảy ra ở pha G1 của chu kỳ tế bào.
Có nhiều điểm tái bản.
Chỉ nhân đôi một lần duy nhất.
Cho thông tin ở bảng sau:
| Quá trình nhân đôi DNA |
Đặc điểm
1. Yếu tố cần cho quá trình tái bản DNA.
2. Mạch đơn mới được tổng hợp liên tục trên mạch khuôn.
3. Các đoạn polynucleotide mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi của phân tử DNA hình thành theo chiều.
a. Nucleotide
b. Nhân và một số bào quan
c. 3’ đến 5’
d. 5' đến 3'
e. Theo chiều ngược nhau
Khi nối các thông tin ở cột A và cột B, cách nối nào dưới đây là hợp lí?
1 – a; 2 – d; 3 – c.
1 – a; 2 – c; 3 - d
1 – b; 2 – c; 3 – d.
1 – b; 2 – d; 3 – c.
Từ một phân tử DNA mẹ sau 8 lần nhân đôi sẽ thu được bao nhiêu phân tử DNA con?
256.
128.
64.
32.
Từ một phân tử DNA mẹ sau 8 lần nhân đôi thu được bao nhiêu DNA con, biết ở lần phân đôi thứ 7 có 2 phân tử DNA bị biến đổi và mất đi.
256.
254.
252.
126.
Trong hai mạch của phân tử DNA được nhân đôi, mạch nào chứa đoạn mồi?
Mạch 3’ – 5’.
Mạch 5’ – 3’.
Cả 2 mạch trên đều có đoạn mồi.
Không có mạch nào có đoạn mồi.
Hình 3 mô tả sơ đồ một đơn vị tái bản (nhân đôi) DNA. Mũi tên chỉ chiều di chuyển của enzyme tháo xoắn. Các đoạn I, II, III, IV là các mạch đơn DNA mới được tổng hợp dựa trên mạch khuôn DNA mẹ.

Theo lí thuyết, quá trình tổng hợp mạch DNA nào diễn ra gián đoạn?
III và IV.
I và IV.
II và III.
I và II.
Loại enzyme dùng để nối các đoạn mồi lại với nhau là
DNA polymerase
RNA polymerase
Enzyme Ligase
Enzyme Restrictase
Một gen có chiều dài 5100A0 tự nhân đôi liên tiếp 3 lần. Số nucleotide môi trường cung cấp là:
10500.
9000.
21000.
3000.
Một phân tử DNA có chiều dài 510 nm, khi tự nhân đôi 1 lần, môi trường nội bào cần cung cấp:
3000 nucleotide.
2000 nucleotide.
2500 nucleotide.
15000 nucleotide.
Phân tử DNA ở vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển E.coli này sang môi trường chỉ có N14 thì sau 5 lần nhân đôi, trong số các phân tử DNA con có bao nhiêu phân tử DNA còn chứa N15?
4.
2.
6.
8.
Phân tử DNA ở vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển E.coli này sang môi trường chỉ có N14 thì sau 4 lần nhân đôi, trong số các phân tử DNA con có bao nhiêu phân tử DNA chứa hoàn toàn N14?
12.
14.
16.
10.
Đặc điểm nào sau đây có ở sự tái bản DNA của sinh vật nhân thực?
Có thời gian nhân đôi nhanh hơn sinh vật nhân sơ.
Xảy ra ở pha G1 của chu kỳ tế bào.
Có nhiều điểm tái bản.
Chỉ nhân đôi một lần duy nhất.
Hình vẽ mô tả các điểm ori ở sinh vật nhân thực cho biết điểm ori số mấy có tốc độ sao chép nhanh nhất?

Số 1.
Số 3.
Số 4.
Số 2.
Để chứng minh sự tái bản DNA tuân theo quy tắc …(1)…, người ta sử dụng phương pháp …(2)…
1 – bán bảo tồn; 2 – chất chiết quang.
bán bảo tồn; 2 – đồng vị phóng xạ.
1 – bảo tồn; 2 – chất chiết quang.
bảo tồn; 2 – đồng vị phóng xạ.
Quá trình sao chép của DNA ở sinh vật nhân sơ, sinh vật nhân chuẩn và một số …(1)… (có DNA mạch kép) đều theo cơ chế …(2)…
1 – virus; 2 – nửa gián đoạn.
virus; 2 – gián đoạn.
1 – vi khuẩn; 2 – nửa gián đoạn.
vi khuẩn; 2 – gián đoạn.
Để chứng minh hiện tượng bán bảo toàn trong quá trình nhân đôi DNA các nhà khoa học đã nuôi cấy DNA của vi khuẩn E.coli và đo được tỷ trọng DNA của vi khuẩn bằng máy tách chiết và ly tâm trong ống nghiệm và thu được kết quả bảng dưới. Cho biết đồng vị phóng xạ N15 có khối lượng nặng hơn đồng vị phóng xạ N14, có bao nhiêu phát biểu đúng về thí nghiệm này?

I. Phân tử DNA ban đầu mang 2 mạch N15.
II. DNA trung bình là DNA mang một mạch N15 và một mạch N14.
III.Từ thế hệ 1 đã chứng minh được nhân đôi DNA có nguyên tắc bán bảo toàn.
IV. Mạch N14 của phân tử DNA ban đầu luôn tồn tại ở 2 phân tử DNA trung bình.
1.
2.
4.
3.
Phân tử DNA vùng nhân ở vi khuẩn E coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Nếu chuyển E. coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 thì sau 5 lần nhân đôi, trong tổng số polynucleotide của các vi khuẩn E. coli, tỉ lệ mạch polynucleotide chứa N15 là
10/64.
31/32.
1/32.
2/32.
Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các các nucleotide là 5'-TACGCCAGTCATGCA-3'. Gen nhân đôi 2 lần, số nucleotide mỗi loại mà môi trường cung cấp là
A=T=24; G=C=21.
A=T=21; G=C=24.
A=T=9; G=C=15.
A=T=12; G=C=9.
Phân tử DNA có 3000 nucleotide có G = 600. Khi gen nhân đôi liên tiếp 2 lần, cần môi trường nội bào cung cấp số lượng nucleotide t thuộc mỗi loại là
T = A = 2700; G = C = 1800.
A = T = 1800; G = C = 2700.
A = T = 1200; G = C = 1800.
A = T = 1200; G = C = 1800.
Một gen có cấu trúc dạng B dài 5100 ăngstrong, khi tự nhân đôi 3 lần liên tiếp. Số nucleotide tự do môi trường nội bào cần cung cấp là
21000.
24000.
16800.
19200.
Một gene ở sinh vật nhân sơ có số lượng các loại nucleotide trên một mạch là A = 70; G = 100; C = 90; T = 80. Gene này nhân đôi một lần, số nucleotide loại C mà môi trường cung cấp là
90.
190.
180.
100.
Trên một mạch của phân tử DNA có số nucleotide các loại: A=60; G=120; C=80; T=30. Phân tử DNA nhân đôi 2 lần đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp từng loại nucleotide cho quá trình nhân đôi là
A = T = 180; G = C = 110.
A = G = 180; T = C = 110.
A = T = 90; G = C = 200.
A = T = 270; G = C = 600
Một gen có chiều dài 0,51 μm. T chiếm 20%. Gen nhân đôi 2 lần liên tiếp, số nucleotide loại A môi trường cung cấp là
960
1800
1440
1920
Trong một đoạn phân tử DNA có khối lượng phân tử là 7,2.105 đ.v.C, ở mạch 1 có A1 + T1 = 60%,. Nếu đoạn DNA nói trên tự nhân đôi 5 lần thì số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp là
mt = Tmt = 22320, Cmt = Gmt = 14880.
mt = Tmt = 14880, Cmt = Gmt = 22320.
mt = Tmt = 18600, Cmt = Gmt = 27900.
mt = Tmt = 21700, Cmt = Gmt = 24800.
Một phân tử DNA nhân đôi x lần số mạch đơn mới trong tất cả các phân tử DNA con là:
2.2x
2x – 1
2x
2.2x - 2
Một plasmid có 104 cặp nu- tiến hành tự nhân đôi 3 lần, số liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa các nu của DNA là:
13998
160000
159984
140000
Nhiệt độ nóng chảy của phân tử DNA (Tm) là nhiệt độ mà tại đó một nửa số cặp nucleotide bị phá vỡ liên kết hydrogen giữa các nitrogenous base. Tương quan giữa Tm với tỉ lệ phần trăm cặp nucleotide guanine với cytosine (G-C) trong phân tử DNA được mô tả trong đồ thị bên. Một phân tử DNA có số lượng nucleotide loại A là 1200 và loại G là 300. Tm của phân tử DNA này bằng bao nhiêu?

86°C.
96°C.
78°C.
94°C.
Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa loài A và các loài B, C, D, E, người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về DNA của các loài này so với DNA của loài Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với DNA của loài A) như sau:
Loài sinh vật | Loài A | Loài B | Loài C | Loài D | Loài E |
Tỉ lệ % giống DNA loài A | 100% | 72% | 88% | 98% | 92% |
Quan hệ họ hàng giữa loài A và các loài B, C, D, E là
A → B → C → D→
A → B → C → E →
A → D → E → C →
A → D → C → B →
Hình bên mô tả tỉ lệ % cặp A-T, G-X của ba phân tử DNA mạch kép. Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử DNA được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Phân tử nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất

Phân tử DNA1 và DNA2
Phân tử DNA1.
Phân tử DNA2.
Phân tử DNA3.
Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử DNA được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của DNA ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được ký hiệu từ A đến E như sau: A = 360C; B = 78oC; C = 55oC; D = 83oC; E = 44oC. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỷ lệ các loại tổng số nucleotide của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự giảm dần?
A E C B D
D B C E A
A B C D E
D E B A C
Phân tích thành phần các loại nucleotide trong một màu DNA lấy từ một bệnh nhân, người ta thấy như sau: A= 22%; G 20%; T= 28%; C = 30%. Kết luận nào sau đây là đúng?
DNA của người bệnh bị lai hóa với RNA.
DNA này là cả sinh vật nhân sơ gây bệnh cho người.
DNA của người bệnh đã bị biến đổi bất thường do tác nhân gây bệnh.
DNA này không phải là DNA của tế bào người bệnh.
Một gen khi tự nhân đôi tạo thành 2 gen con đã hình thành nên 3800 liên kết hiđrô. Trong đó số liên kết hiđrô giữa các cặp G-C nhiều hơn số liên kết trong các cặp A- T là 1000. Chiều dài của gen là:
2550 A0.
5100 A0
3000 A0.
2250 A0
Một phân tử DNA tiến hành nhân đôi một số lần liên tiếp. Sau quá trình nhân đôi tạo ra một số phân tử DNA mới gồm có 6 mạch được cấu tạo từ nguyên liệu hoàn toàn mới và 2 mạch được cấu tạo cũ. Mạch mới thứ nhất có 600T và 150C, mạch mới thứ hai có 450T và 300C. Số nucleotide mỗi loại mà môi trường nội bào cần phải cung cấp cho quá trình nhân đôi là
A = T = G = C = 2250.
A = T = 1800; G = C = 2700.
A = T = 3150; G = C = 1350.
A = T = 2700; G = C = 1800.
Một phân tử DNA mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo được 62 mạch polynucleotide mới. Trong số các khẳng định sau đây, có bao nhiêu khăng định có nội dung đúng?
(1) Trong 62 mạch đơn nói trên có 2 mạch mang nguyên liệu cũ và 60 mạch mang nguyên liệu mới.
(2) Trong các phân tử DNA con được tạo ra, có 31 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.
(3) Phân tử DNA nói trên đã nhân đôi 5 lần liên tiếp.
(4) Trong các phân tử DNA con được tạo ra, có 30 phân tử có mang nguyên liệu của môi trường nội bào.
l.
2.
3.
4.
Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở cả quá trình nhân đôi của DNA ở sinh vật nhân thực và quá trình nhân đôi của DNA ở sinh vật nhân sơ?
I. Có sự hình thành các đoạn Okazaki.
II. Nucleotide mới được tổng hợp được liên kết vào đầu 3' của mạch mới.
III. Trên mỗi phân tử DNA có nhiều điểm khởi đầu của quá trình tái bản.
IV. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
V. Enzyme DNA polimerase không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử DNA.
VI. Sử sụng 8 loại nucleotide A, T, G, C, A, U, G, C làm nguyên liệu.
2.
3.
4.
5.
Quá trình tự nhân đôi của DNA nhân có các đặc điểm:
I. Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào.
II. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
III. Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
IV. Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.
V. Khi một phân tử DNA tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát
triển của chạc chữ Y.
VI. Qua một lần nhân đôi tạo ra hai DNA con có cấu trúc giống DNA mẹ.
VII. Enzim nối chỉ tác động vào 1 mạch khuôn trong 1 đơn vị tái bản.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
2.
3.
4.
5.
Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử DNA được gọi là nhiệt độ nóng chảy (Tm). Bảng dưới mô tả (Tm) của bốn phân tử DNA, phân tử nào có tỉ lệ cặp lớn nhất?

phân tử DNA1.
phân tử DNA2.
phân tử DNA3.
phân tử DNA4.
Một DNA X ban đầu có dạng Nx khi phân chia ở môi trường N15 thì chỉ thu được một dạng phân tử. Khi chuyển sang môi trường N14, số mạch của phân tử kết hợp với thêm 1 mạch N14 từ môi trường tạo ra một số phân tử mới. Ở thế hệ thứ 4 và 5 lần lượt có bao nhiêu % phân tử NxN14?

12% và 15%
10% và 8%
12,5% và 6,25%
12,5% và 3,125%
Bên đây là hình ảnh điện di trình tự hai gen (A vàB, mỗi gen có 2 alen) của một con gà con (C), là con của gà mẹ (M) và một trong sáu gà trống (Tr) trong một quần thể. Hãy xác định gà trống nào là cha của gà con trong số 6 gà trống có kiểu gen tương ứng như hình?

Tr1 và Tr2.
Tr3 và Tr4.
Tr4 và Tr6.
Tr5.
Dấu vân tay DNA (DNA fingerprinting) thường được sử dụng để xác nhận danh tính của một cá nhân. Trong một gia đình, DNA của một đứa trẻ phải có nguồn gốc từ mẹ hoặc cha của nó, với khoảng một nửa vật chất di truyền của đứa trẻ là từ cha hoặc mẹ. Biết rằng, mỗi thanh đen ở một vị trí nhất định sẽ tương ứng với một alen. Sơ đồ cho thấy một phần nhỏ của kết quả điện di trên gel từ phân tích dấu vân tay DNA của một gia đình. Những đứa trẻ nào có khản năng ÍT NHẤT là con của cả cha và mẹ đang xét trên bảng điện di?

Đứa trẻ 1.
Đứa trẻ 2.
Đứa trẻ 3.
Không đứa trẻ nào có khả năng là con của cả bố và mẹ.
Một nhóm nghiên cứu đã nuôi một số vi khuẩn E.coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng (15N). Sau đó họ chuyển vi khuẩn sang nuôi tiếp 5 thế hệ ở môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ (14N). Biết số lần nhân lên của vi khuẩn E.coli trong các ống nghiệm là như nhau. Tỉ lệ % số mạch DNA chứa N nặng trong 5 thế hệ được biểu diễn ở đồ thị bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỉ lệ % số mạch DNA chứa 15N giảm dần qua các thế hệ.
II. Ở thế hệ thứ 5, phân tử DNA chỉ mang 14N chiếm 93,75%.
III. Ở thế hệ thứ 1, tất cả các phân tử DNA đều chứa 15N.
IV. DNA chứa cả 2 mạch 15N có thể xuất hiện ở thế hệ thứ 1.
2.
3.
4.
1.






