25 CÂU HỎI
Cho một số có hai chữ số. Nếu đổi chỗ hai chữ số của nó thì được một số lớn hơn số đã cho là \(63\). Tổng của số đã cho và số mới tạo thành \(99\). Tổng các chữ số của số đó là:
A. \(9\).
B. \(8\).
C. \(7\).
D. \(6\).
Cho một số có hai chữ số. Nếu đổi chỗ hai chữ số của nó thì được một số lớn hơn số đã cho là \(18\). Tổng của số đã cho và số mới tạo thành \(66\). Tổng các chữ số của số đó là:
A. \(9\).
B. \(8\).
C. \(7\).
D. \(6\).
Cho một số có hai chữ số. Chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là \(5\). Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau ta được một số bằng \(\frac{3}{8}\) số ban đầu. Tìm tích các chữ số của số ban đầu.
A. \(12\).
B. \(16\).
C. \(14\).
D. \(6\).
Một ô tô đi quãng đường \(AB\) với vận tốc\({\rm{50 km/h}}\), rồi đi tiếp quãng đường \(BC\) với vận tốc \(45\,km/h\). Biết quãng đường tổng cộng độ dài \(165\,km\) và thời gian ô tô đi trên quãng đường \(AB\) ít hơn thời gian đi trên quãng đường \(BC\) là \(30\) phút. Tính thời gian ô tô đi trên đoạn đường \(AB.\)
A. \(2\)giờ.
B. \(1,5\)giờ.
C. \(1\)giờ.
D. \(3\)giờ.
Trên một cánh đồng cấy \(60\) ha lúa giống mới và \(40\) ha lúa giống cũ, thu hoạch được tất cả \(460\) tấn thóc. Hỏi năng suất lúa mới trên \(1\) ha là bao nhiêu, biết rằng \(3\) ha trồng lúa mới thu hoạch được ít hơn \(4\) ha trồng lúa cũ là \(1\) tấn.
A. \(5\)tấn.
B. \(4\)tấn.
C. \(6\)tấn.
D. \(3\)tấn.
Một ô tô dự định đi từ \(A\) đến \(B\) trong một thời gian nhất định. Nếu xe chạy mỗi giờ nhanh hơn \(10km\) thì đến nơi sớm hơn dự định \(3\) giờ, còn nếu xe chạy chậm lại mỗi giờ \(10km\) thì đến nơi chậm mất \(5\) giờ. Tính vận tốc của xe lúc ban đầu.
A. \[\;40km/h\].
B. \(35\;km/h\).
C. \[50{\mkern 1mu} {\rm{km}}/{\rm{h}}\].
D. \[60{\mkern 1mu} {\rm{km}}/{\rm{h}}\].
Một xe đạp dự định đi từ \(A\) đến \(B\) trong một thời gian nhất định. Nếu xe chạy mỗi giờ nhanh hơn \(10km\) thì đến nơi sớm hơn dự định \(1\) giờ, còn nếu xe chạy chậm lại mỗi giờ \(5km\) thì đến nơi chậm mất \(2\) giờ. Tính vận tốc của xe lúc ban đầu.
A. \[8{\mkern 1mu} {\rm{km}}/{\rm{h}}\].
B. \[12{\mkern 1mu} {\rm{km}}/{\rm{h}}\].
C. \[10{\mkern 1mu} {\rm{km}}/{\rm{h}}\].
D. \[20{\mkern 1mu} {\rm{km}}/{\rm{h}}\].
Một cano chạy trên sông trong \(7\)giờ, xuôi dòng \(108km\) và ngược dòng \(63km\). Một lần khác cũng trong \(7\)giờ cano xuôi dòng \(81km\)và ngược dòng\(84km\). Tính vận tốc nước chảy.
A. \[4{\mkern 1mu} {\rm{km}}/{\rm{h}}\].
B. \[3{\mkern 1mu} {\rm{km}}/{\rm{h}}\].
C. \[2{\mkern 1mu} {\rm{km}}/{\rm{h}}\].
D. \[2,5{\mkern 1mu} {\rm{km}}/{\rm{h}}\].
Một chiếc cano đi xuôi dòng theo một khúc sông trong \(3\) giờ và đi ngược dòng trong \(4\) giờ, được \(380km\). Một lần khác cano này xuôi dòng trong \(1\) giờ và ngược dòng trong vòng \(30\) phút được \(85km\). Hãy tính vận tốc của dòng nước (vận tốc thật của cano và vận tốc dòng nước ở hai lần là như nhau).
A. \[5{\mkern 1mu} {\rm{km}}/{\rm{h}}\].
B. \[3{\mkern 1mu} {\rm{km}}/{\rm{h}}\].
C. \[2{\mkern 1mu} {\rm{km}}/{\rm{h}}\].
D. \[2,5{\mkern 1mu} {\rm{km}}/{\rm{h}}\].
Hai người đi xe máy xuất phát đồng thời từ hai thành phố cách nhau \(225km\). Họ đi ngược chiều và gặp nhau sau \[3\]giờ. Hỏi vận tốc của người thứ nhất, biết rằng vận tốc người thứ nhất lớn hơn người thứ hai \(5km/h\)?
A. \[40{\mkern 1mu} {\rm{km}}/{\rm{h}}\].
B. \[35{\mkern 1mu} {\rm{km}}/{\rm{h}}\].
C. \[45{\mkern 1mu} {\rm{km}}/{\rm{h}}\].
D. \[50{\mkern 1mu} {\rm{km}}/{\rm{h}}\].
Một khách du lịch đi trên ô tô \(4\) giờ, sau đó đi tiếp bằng tàu hỏa trong \(7\) giờ được quãng đường dài \(640km\). Hỏi vận tốc của tàu hỏa, biết rằng mỗi giờ tàu hỏa đi nhanh hơn ô tô \(5km\)?
A. \[40{\mkern 1mu} {\rm{km}}/{\rm{h}}\].
B. \[50{\mkern 1mu} {\rm{km}}/{\rm{h}}\].
C. \[60{\mkern 1mu} {\rm{km}}/{\rm{h}}\].
D. \[65{\mkern 1mu} {\rm{km}}/{\rm{h}}\].
Hai vòi nước cùng chảy vào một bể thì sau \(4\) giờ \(48\) phút bể đầy. Nếu vòi I chảy riêng trong \(4\) giờ, vòi II chảy riêng trong \(3\) giờ thì cả hai vòi chảy được \(\frac{3}{4}\) bể. Tính thời gian vòi I một mình đầy bể.
A. \(6\)giờ.
B. \(8\)giờ.
C. \(10\)giờ.
D. \(12\)giờ.
Hai bạn \(A\) và \(B\) cùng làm chung một công việc thì hoàn thành sau ngày. Hỏi nếu \(A\) làm một nửa công việc rồi nghỉ thì \(B\) hoàn thành nốt công việc trong thời gian bao lâu? Biết rằng nếu làm một mình xong công việc thì \(B\) làm lâu hơn \(A\) là \(9\) ngày.
A. \(9\)ngày.
B. \(18\)ngày.
C. \(10\)ngày.
D. \(12\)ngày.
Hai xí nghiệp theo kế hoạch phải làm tổng cộng \(360\) dụng cụ. Trên thực tế, xí nghiệm \(1\) vượt mức, xí nghiệp \(2\) vượt mức, do đó hai xí nghiệp làm tổng cộng \(400\) dụng cụ. Tính số dụng cụ xí nghiệp \(2\) phải làm theo kế hoạch.
A. \[160\]dụng cụ.
B. \[200\] dụng cụ.
C. \[120\] dụng cụ.
D. \[240\] dụng cụ.
Năm ngoái, cả 2 cánh đồng thu hoạch được \(500\) tấn thóc. Năm nay, do áp dụng khoa học kĩ thuật nên lượng lúa thu được trên cánh đồng thứ nhất tăng lên \(30\% \) so với năm ngoái, trên cánh đồng thứ hai tăng \(20\% \). Do đó tổng cộng cả 2 cánh đồng thu được \(630\) tấn thóc. Hỏi trên mỗi cánh đồng năm nay thu được bao nhiêu tấn thóc
A. \(400\)tấn và \(230\)tấn.
B. \(390\)tấn và \(240\)tấn.
C. \(380\)tấn và \(250\)tấn.
D. Tất cả đều sai.
Trong tháng đầu hai tổ sản xuất được \(800\) sản phẩm. Sang tháng thứ \[2\], tổ \[1\] sản xuất vượt mức \(12\% \), tổ \(2\) giảm \(10\% \) so với tháng đầu nên cả hai tổ làm được \(786\) sản phẩm. Tính số sản phẩm tổ \[1\] làm được trong tháng đầu.
A. \(500\)sản phẩm.
B. \(300\) sản phẩm.
C. \(200\) sản phẩm.
D. \(400\) sản phẩm.
Một tam giác có chiều cao bằng \(\frac{3}{4}\) cạnh đáy. Nếu chiều cao tăng thêm \(3\,dm\) và cạnh đáy giảm đi \(3\,dm\)thì diện tích của nó tăng thêm\(12\,d{m^2}\). Tính diện tích của tam giác đầu.
A. \[700{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} d{m^2}\].
B. \[678{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} d{m^2}\].
C. \[627{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} d{m^2}\].
D. \[726{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} d{m^2}\].
Một tấm bìa hình tam giác có chiều cao bằng \(\frac{1}{4}\) cạnh đáy tương ứng. Nếu tăng chiều cao \(2\,dm\)và giảm cạnh đáy \(2\,\,dm\) thì diện tích tam giác tăng thêm\(2,5\,d{m^2}\). Tính chiều cao và cạnh đáy của tấm bìa lúc ban đầu.
A. \(1,5\,dm\)và \(6\,dm\).
B. \(2\,dm\)và \(8\,dm\).
C. \(1\,dm\)và \(4\,dm\).
D. \(3\,dm\)và \(12\,dm\).
Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi bằng \(48\,\,m\). Nếu tăng chiều rộng lên bốn lần và tăng chiều dài lên ba lần thì chu vi của khu vườn sẽ là \(162\,m\). Tìm diện tích của khu vườn ban đầu.
A. \[24{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {m^2}\].
B. \[153{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {m^2}\].
C. \[135{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {m^2}\].
D. \[14{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {m^2}\].
Một hình chữ nhật có chu vi \(300\,cm\). Nếu tăng chiều rộng thêm \(5\,cm\) và giảm chiều dài \(5\,cm\) thì diện tích tăng \(275\,c{m^2}\). Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.
A. \[120\,cm\]và \(30\,cm\).
B. \[105\,cm\]và \(45\,cm\).
C. \[70\,cm\]và \(80\,cm\).
D. \[90\,cm\]và \(60\,cm\).
Hai giá sách có \(450\) cuốn. Nếu chuyển \(50\) cuốn từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì số sách trên giá thứ hai bằng \(\frac{4}{5}\) số sách giá thứ nhất. Tính số sách trên giá thứ hai.
A. \[150\]cuốn.
B. \[300\]cuốn.
C. \[200\] cuốn.
D. \[150\] cuốn.
Nam có \(360\) viên bi trong hai hộp. Nếu Nam chuyển \(30\) viên từ hộp thứ hai sang hộp thứ nhất thì số viên bi ở hộp thứ nhất bằng \(\frac{5}{7}\) số viên bi ở hộp thứ hai. Hỏi hộp thứ hai có bao nhiêu viên bi?
A. \[250\] viên.
B. \(180\) viên.
C. \(120\) viên.
D. \(240\) viên.
Trong một kì thi, hai trường \(A,B\) có tổng cộng \(350\) học sinh dự thi. Kết quả hai trường đó có \(338\) học sinh trúng tuyển. Tính ra thì trường \(A\) có \[97{\rm{\% }}\] và trường \(B\) có \[96{\rm{\% }}\] số học sinh trúng tuyển. Hỏi trường \(B\) có bao nhiêu học sinh.
A. \[200\] học sinh.
B. \(150\) học sinh.
C. \(250\) học sinh.
D. \(225\) học sinh.
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng \(42\) m. Đường chéo hình chữ nhật dài \(15\) m. Tính độ dài chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật.
A. \(10\,\,m\).
B. \(12\,\,m\).
C. \(9\,\,m\).
D. \(8\,\,m\).
Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi bằng \(34\,m\). Đường chéo hình chữ nhật dài \(26\,m\). Tính chiều dài mảnh đất hình chữ nhật.
A. \(24\,m\).
B. \(12\,m\).
C. \(18\,m\).
D. \(20\,m\).