22 CÂU HỎI
Cho |x| = 4 thì
A. x = 4
B. x = −4
C. x = 4 hoặc x = −4
D. x = 0
Viết số thập phân hữu hạn 0,245 dưới dạng phân số tối giản:
A,
B.
C.
D.
Cho đẳng thức 8.9 = 6.12 ta lập được tỉ lệ thức là
A.
B.
C.
D.
A. 49
B. - 49
C. 7 và -7
D. 7
Làm tròn số 448,578 đến chữ số thập phân thứ nhất
A. 448,6
B. 448
C. 450
D. 448,58
Tìm x biết x:. Kết quả x bằng
A.
B.
C.
D.
Thực hiện phép tính ta được kết quả là
A.
B. -1
C.
D.
Chọn = 5 thì m bằng :
A. 0
B. 5
C. 10
D. 25
. Kết quả là
A.
B.
C.
D.
Cho thì giá trị của x là
A. 25
B. 21
C. 30
D. 20
Kết quả của phép tính là
A.
B.
C.
D.
Giá trị của x trong phép tính là
A.
B.
C. 1
D. -1
Tìm x biết
A.
B.
C.
D.
Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn
A. 3
B. 2
C. 1
D.
Giá trị nhỏ nhất của x thỏa mãn
A.
B. -1
C. 1
D.
Cho B = và C = . Chọn câu sai
A. B + C =
B. B - C =
C. B.C = 0
D. B - C =
Biết là giá trị thỏa mãn 22 và là giá trị thỏa mãn . Chọn câu đúng
A. + = 13
B. + = -23
C. + = 22
D. + = 23
Chọn câu đúng
A.
B.
C. Cả A, B đều sai
D. Cả A, B đều đúng
Cho và 3x + 10y - 2z = 236. Tính x + y + z
A. -26
B. 26
C. -22
D. 6
Nhà trường đề ra chỉ tiêu phấn đấu của học kì I đối với học sinh khối 7 là số học sinh giỏi, khá , trung bình , yếu của khối tỉ lệ với 9;11;13;3 và không có học sinh kém. Biết rằng số học sinh khá nhiều hơn số học sinh giỏi là 20 em. Chọn câu sai. Như vậy, theo tiêu chuẩn nhà trường thì:
A. Số học sinh giỏi là 90 học sinh
B. Số học sinh khá là 110 học sinh
C. Số học sinh trung bình là 120 học sinh
D. Số học sinh yếu là 30 học sinh
Trên một công trường ba đội lao động có tất cả 196 người. Nếu chuyển số người của đội I, số người đội II và số người đội III đi làm việc khác thì số ngời còn lại của ba đội bằng nhau. Số người ban đầu của đội I; đội II; đội III lần lượt là:
A. 70 ; 64 ; 62
B. 64 ; 70 ; 60
C. 64 ; 62 ; 70
D. 72 ; 64 ; 60
Tìm số tự nhiên x, y thỏa mãn . Chọn câu đúng
A. x + y = 1
B. x.y = 2
C. x - y = 0
D. x = 2y