21 CÂU HỎI
Phân số \[\frac{2}{5}\]viết dưới dạng số thập phân là:
A. 2,5
B. 5,2
C. 0,4
D. 0,04
Hỗn số \[1\frac{2}{5}\] được chuyển thành số thập phân là:
A. 1,2
B. 1,4
C. 1,5
D. 1,8
Số thập phân 3,015 được chuyển thành phân số là:
A. \[\frac{{3015}}{{10}}\]
B. \[\frac{{3015}}{{100}}\]
C. \[\frac{{3015}}{{1000}}\]
D. \[\frac{{3015}}{{10000}}\]
Phân số nghịch đảo của phân số: \[\frac{{ - 4}}{5}\]là:
A. \[\frac{4}{5}\]
B. \[\frac{4}{{ - 5}}\]
C. \[\frac{5}{4}\]
D. \[\frac{{ - 5}}{4}\]
Số tự nhiên x thỏa mãn:
35,67 < x < 36,05 là:
A. 35
B. 36
C. 37
D. 34
Sắp xếp các phân số sau: \[\frac{1}{3};\frac{1}{2};\frac{3}{8};\frac{6}{7}\] theo thứ tự từ lớn đến bé.
A. \[\frac{1}{3};\frac{1}{2};\frac{3}{8};\frac{6}{7}\]
B. \[\frac{6}{7};\frac{1}{2};\frac{3}{8};\frac{1}{3}\]
C. \[\frac{1}{2};\frac{1}{3};\frac{3}{8};\frac{6}{7}\]
D. \[\frac{6}{7};\frac{3}{8};\frac{1}{3};\frac{1}{2}\]
Rút gọn phân số \[\frac{{ - 24}}{{105}}\]đến tối giản ta được:
A. \[\frac{8}{{35}}\]
B. \[\frac{{ - 8}}{{35}}\]
C. \[\frac{{ - 12}}{{35}}\]
D. \[\frac{{12}}{{35}}\]
Tìm một phân số ở giữa hai phân số \[\frac{1}{{10}}\] và \[\frac{2}{{10}}\]
A. \[\frac{3}{{10}}\]
B. \[\frac{{15}}{{10}}\]
C. \[\frac{{15}}{{100}}\]
D. Không có phân số nào thỏa mãn
Tính: \[3\frac{3}{5} + 1\frac{1}{6}\]
A. \[4\frac{{23}}{{30}}\]
B. \[5\frac{{23}}{{30}}\]
C. \[2\frac{{23}}{{30}}\]
D. \[3\frac{{23}}{{30}}\]
Tính: \[\frac{6}{{15}} + \frac{{12}}{{ - 15}}\] là:
A. \[\frac{{18}}{{15}}\]
B. \[\frac{{ - 2}}{5}\]
C. \[\frac{1}{5}\]
D. \[\frac{{ - 1}}{5}\]
Tìm x, biết: \[2,4.x = \frac{{ - 6}}{5}.0,4\]
A. x = 4
B. x = −4
C. x = 5
D. x = −0,2
Cho hai biểu thức \[B = \left( {\frac{2}{3} - 1\frac{1}{2}} \right):\frac{4}{3} + \frac{1}{2}\] và \[C = \frac{9}{{23}}.\frac{5}{8} + \frac{9}{{23}}.\frac{3}{8} - \frac{9}{{23}}\]. Chọn câu đúng.
A. B < 0; C = 0
B. B > 0; C = 0
C. B < 0; C < 0
D. B = 0; C < 0
Rút gọn phân số \[\frac{{1978.1979 + 1980.21 + 1958}}{{1980.1979 - 1978.1979}}\] ta được kết quả là:
A. 2000
B. 1000
C. 100
D. 200
Cho x là giá trị thỏa mãn \[\frac{6}{7}x - \frac{1}{2} = 1\]
A. \[x = \frac{9}{{14}}\]
B. \[x = \frac{7}{4}\]
C. \[x = \frac{{ - 7}}{4}\]
D. \[x = \frac{9}{7}\]
Rút gọn phân số \[A = \frac{{7.9 + 14.27 + 21.36}}{{21.27 + 42.81 + 63.108}}\]đến tối giản ta được kết quả là phân số có mẫu số là
A. 9
B. 1
C. \[\frac{1}{9}\]
D. 2
Cho \[A = \frac{{\left( {3\frac{2}{{15}} + \frac{1}{5}} \right):2\frac{1}{2}}}{{\left( {5\frac{3}{7} - 2\frac{1}{4}} \right):4\frac{{43}}{{56}}}}\] và \[B = \frac{{1,2:\left( {1\frac{1}{5}.1\frac{1}{4}} \right)}}{{0,32 + \frac{2}{{25}}}}\]. Chọn đáp án đúng.
A. A < −B
B. 2A > B
C. A > B
D. A = B
Người ta mở vòi cho nước chảy vào đầy bể cần 3 giờ. Hỏi nếu mở vòi nước đó trong 45 phút thì được bao nhiêu phần của bể?
A. \[\frac{1}{3}\]
B. \[\frac{1}{4}\]
C. \[\frac{2}{3}\]
D. \[\frac{1}{2}\]
Lúc 7 giờ 5 phút, một người đi xe máy đi từ A và đến B lúc 8 giờ 45 phút. Biết quãng đường AB dài 65km. Tính vận tốc của người đi xe máy đó?
A. 39 km/h
B. 40 km/h
C. 42 km/h
D. 44 km/h
Không quy đồng, hãy so sánh hai phân số sau: \[\frac{{37}}{{67}}\] và \[\frac{{377}}{{677}}\]
A. \[\frac{{37}}{{67}} < \frac{{377}}{{677}}\]
B. \[\frac{{37}}{{67}} > \frac{{377}}{{677}}\]
C. \[\frac{{37}}{{67}} = \frac{{377}}{{677}}\]
D. \[\frac{{37}}{{67}} \ge \frac{{377}}{{677}}\]
Tính nhanh: \[A = \frac{5}{{1.3}} + \frac{5}{{3.5}} + \frac{5}{{5.7}} + ... + \frac{5}{{99.101}}\]
A. \[\frac{{205}}{{110}}\]
B. \[\frac{{250}}{{110}}\]
C. \[\frac{{205}}{{101}}\]
D. \[\frac{{250}}{{101}}\]
Cho phân số \[A = \frac{{n - 5}}{{n + 1}}\left( {n \in Z;n \ne - 1} \right)\]
Có bao nhiêu giá trị nguyên của n để A có giá trị nguyên.
A. 10
B. 8
C. 6
D. 4