vietjack.com

(2025 mới) Đề thi ôn tập THPT môn Toán có đáp án (Đề số 1)
Quiz

(2025 mới) Đề thi ôn tập THPT môn Toán có đáp án (Đề số 1)

A
Admin
12 câu hỏiToánTốt nghiệp THPT
12 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Cho hàm số \({\rm{f}}({\rm{x}}) = {\rm{a}}{{\rm{x}}^3} + {\rm{b}}{{\rm{x}}^2} + {\rm{cx}} + {\rm{d}}({\rm{a}},{\rm{b}},{\rm{c}},{\rm{d}} \in \mathbb{R},{\rm{a}} \ne 0)\) có bảng xét dấu của đạo hàm dưới đây

Cho hàm số \({\rm{f}}({\rm{x}}) = {\rm{a}}{{\rm{x}}^3} + {\rm{b}}{{\rm{x}}^2} + {\rm{cx}} + {\rm{d}}({\rm{a}},{\rm{b}},{\rm{c}},{\rm{d}} \in \mathbb{R},{\rm{a}} \ne 0)\) có bảng xét dấu của đạo hàm dưới đây   Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng (ảnh 1)

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng

A. \(( - \infty ;5).\)     

B. \((5;6).\)     

C. \((5; + \infty ).\)     

D. \((6; + \infty ).\)

2. Nhiều lựa chọn

Cho hàm số \({\rm{f}}({\rm{x}})\) có bảng biến thiên như hình sau. Điểm cực đại của hàm số là Cho hàm số \({\rm{f}}({\rm{x}})\) có bảng biến thiên như hình sau. Điểm cực đại của hàm số là (ảnh 1)

A. x = -1                             

B. x = 1                          

C. x = -2                         

D. x = 2

3. Nhiều lựa chọn

Cho hàm số \({\rm{f}}({\rm{x}})\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình bên. Giá trị lớn nhất của \({\rm{f}}({\rm{x}})\) trên đoạn [1;2] bằng

Cho hàm số \({\rm{f}}({\rm{x}})\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình bên. Giá trị lớn nhất của \({\rm{f}}({\rm{x}})\) trên đoạn [1;2] bằng (ảnh 1)

A. -1                                      

B. 0.                                   

C. 1.                                   

D. 2.

4. Nhiều lựa chọn

Cho hàm số \(f(x) = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\) \(({\rm{a}},{\rm{b}},{\rm{c}},{\rm{d}} \in \mathbb{R},{\rm{ac}} \ne 0)\) có đồ thị như hình bên. Đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là

Cho hàm số \(f(x) = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\) \(({\rm{a}},{\rm{b}},{\rm{c}},{\rm{d}} \in \mathbb{R},{\rm{ac}} \ne 0)\) có đồ thị như hình bên. Đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là (ảnh 1)

A. \({\rm{y}} = - 2.\)            

B. \({\rm{y}} = 2.\)           

C. \({\rm{x}} = - 2.\)        

D. \({\rm{x}} = 2.\)

5. Nhiều lựa chọn

Cho \({\rm{f}}({\rm{x}})\) là hàm số liên tục trên \(\mathbb{R}.\) Phát biểu nào sau đây là đúng? 

A. \(\int 2 f(x)dx = - 2\int f (x)dx.\) 

B. \(\int 2 f(x)dx = 2 + \int f (x)dx.\) 

C. \(\int 2 f(x)dx = 2\int f (x)dx.\) 

D. \(\int 2 f(x)dx = 2 - \int f (x)dx.\)

6. Nhiều lựa chọn

Cho \({\rm{f}}({\rm{x}})\) là hàm số liên tục trên \(\mathbb{R}.\) Phát biểu nào sau đây là đúng? 

A. \(\int_3^4 f (x)dx \cdot \int_4^5 f (x)dx = \int_3^5 f (x)dx\) 

B. \(\int_3^4 f (x)dx - \int_4^5 f (x)dx = \int_3^5 f (x)dx.\) 

C. \(\int_3^4 f (x)dx + \int_4^5 f (x)dx = \int_5^3 f (x)dx.\) 

D. \(\int_3^4 f (x)dx + \int_4^5 f (x)dx = \int_3^5 f (x)dx.\)

7. Nhiều lựa chọn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, vectơ \(\overrightarrow {\rm{u}} = \overrightarrow {\rm{i}} - \overrightarrow {\rm{j}} - \overrightarrow {\rm{k}} \) có tọa độ là 

A. \((1; - 1; - 1).\)

B. \((1;1;1).\) 

C. \((1; - 1;1).\) 

D. \((1;1; - 1).\)

8. Nhiều lựa chọn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình nào sau đây là phương trình tổng quát của mặt phẳng? 

A. \({x^2} - 4y + 5z - 6 = 0\) 

B. \(3x - {y^4} + 5z - 6 = 0.\) 

C. \(3x - 4y + 5z - 6 = 0.\) 

D. \(3x - 4y + {z^5} - 6 = 0.\)

9. Nhiều lựa chọn

Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, phương trình nào sau đây là phương trình của mặt cầu? 

A. \( - {(x - 1)^2} + {(y + 1)^2} + {(z - 10)^2} = 225.\) 

B. \({({\rm{x}} - 1)^2} - {({\rm{y}} + 1)^2} + {({\rm{z}} - 10)^2} = 225.\) 

C. \({({\rm{x}} - 1)^2} + {({\rm{y}} + 1)^2} - {({\rm{z}} - 10)^2} = 225.\) 

D. \({({\rm{x}} - 1)^2} + {({\rm{y}} + 1)^2} + {({\rm{z}} - 10)^2} = 225.\)

10. Nhiều lựa chọn

Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của đường thẳng? 

A. \(\frac{{x - 9}}{3} = \frac{{y - 1}}{{11}} = \frac{{z + 7}}{{14}}.\) 

B. \(\frac{{x - 1}}{{4y}} = \frac{{y - 2}}{5} = \frac{{z + 3}}{6}.\) 

C. \(\frac{{{\rm{x}} + 7}}{{10}} = \frac{{{\rm{y}} + 8}}{{11{\rm{z}}}} = \frac{{{\rm{z}} + 9}}{{12}}.\) 

D. \(\frac{{{\rm{x}} - 13}}{{16}} = \frac{{{\rm{y}} - 14}}{{17}} = \frac{{{\rm{z}} - 15}}{{18{\rm{z}}}}.\)

11. Nhiều lựa chọn

Cho các biến cố \({\rm{A}},{\rm{B}}\) thoả mãn \({\rm{P}}({\rm{A}} \cap {\rm{B}}) = 0,2;{\rm{P}}({\rm{B}}) = 0,4.\) Xác suất của biến cố A với điều kiện B bằng 

A. 0,2. 

B. 0,08.

C. 0,6. 

D. 0,5.

12. Nhiều lựa chọn

Khi thống kê kết quả thi thử của 100 học sinh ở một trung tâm giáo dục, người ta được bảng thống kê tần số ghép nhóm như hình bên. Số trung bình của mẫu số liệu là

Điểm

Giá trị đại diện

Tần số

\([3;4)\)

3,5

2

\([4;5)\)

4,5

7

\([5;6)\)

5,5

21

\([6;7)\)

6,5

26

\([7;8)\)

7,5

29

\([8;9)\)

8,5

12

[9 ; 10]

9,5

3

 

 

n = 100

A. 6,73.                                  

B. 6,7.                               

C. 6,72.                              

D. 6,71.

© All rights reserved VietJack