2048.vn

(2025) Đề thi tổng ôn tốt nghiệp THPT Sinh học có đáp án - Đề 5
Quiz

(2025) Đề thi tổng ôn tốt nghiệp THPT Sinh học có đáp án - Đề 5

V
VietJack
Sinh họcTốt nghiệp THPT8 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật liệu di truyền trên DNA được truyền cho đời sau thông qua cơ chế

nhân đôi.

phiên mã.

dịch mã.

đột biến gene.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dạng đột biến nào sau đây không phải là đột biến cấu trúc NST?

Đa bội.

Lặp đoạn.

Mất đoạn.

Đảo đoạn.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong kĩ thuật chuyển gene có bước nào sau đây?

Đưa DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận.

Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến.

Tạo các dòng thuần chủng khác nhau.

Lai các dòng thuần chủng khác nhau.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tế bào đang phân bào có dạng như hình bên.

Cho tế bào đang phân bào có dạng như hình bên.  Tế bào này đang ở kì nào sau đây của quá trình phân bào? (ảnh 1)

Tế bào này đang ở kì nào sau đây của quá trình phân bào?

Kì sau của nguyên phân.

Kì sau của giảm phân 1.

Kì sau của giảm phân 2.

Kì giữa của giảm phân.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về vai trò của hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Hô hấp giúp cơ thể thải O2 sinh ra từ hô hấp tế bào.

Hô hấp tế bào giúp cơ thể oxi hoá chất hữu cơ để giải phóng năng lượng.

Hô hấp giúp cơ thể lấy CO2 và giải phóng O2 cung cấp cho hô hấp tế bào.

Hô hấp giúp cơ thể lấy CO2 từ môi trường cung cấp cho hô hấp tế bào.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Quá trình giảm phân bình thường của cơ thể có kiểu gen XAXa tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

4.

2.

1.

3.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu biện pháp sau đây giúp cho bộ rễ cây phát triển?

(1) Phơi ải đất, cày sâu, bừa kĩ.

(2) Tưới nước đầy đủ và bón phân hữu cơ cho đất.

(3) Giảm bón phân vô cơ và hữu cơ cho đất.

(4) Vun gốc và xới đất cho cây.

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quy trình nghiên cứu khoa học được Darwin sử dụng để hình thành học thuyết tiến hoá diễn ra theo trình tự nào sau đây?

Quan sát và thu thập dữ liệu → Đề xuất dữ liệu giải thích các kết quả quan sát → Tìm kiếm bằng chứng thực nghiệm kiểm chứng giả thuyết đề xuất.

Đề xuất dữ liệu giải thích các kết quả quan sát → Quan sát và thu thập dữ liệu → Tìm kiếm bằng chứng thực nghiệm kiểm chứng giả thuyết đề xuất.

Tìm kiếm bằng chứng thực nghiệm kiểm chứng giả thuyết đề xuất → Quan sát và thu thập dữ liệu → Đề xuất dữ liệu giải thích các kết quả quan sát.

Đề xuất dữ liệu giải thích các kết quả quan sát → Tìm kiếm bằng chứng thực nghiệm kiểm chứng giả thuyết đề xuất → Quan sát và thu thập dữ liệu.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Theo thuyết tiến hoá hiện đại, nhân tố tiến hoá nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gene mà không làm thay đổi tần số allele của quần thể?

Giao phối không ngẫu nhiên.

Đột biến.

Chọn lọc tự nhiên.

Phiêu bạt di truyền.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không phải là quan sát của Darwin trên cơ sở chọn lọc tự nhiên?

Các cá thể trong một quần thể khác biệt nhau về nhiều đặc điểm.

Các đặc điểm của sinh vật được di truyền từ bố mẹ cho con cái.

Số con sinh ra nhiều hơn so với số lượng cá thể mà môi trường có thể nuôi dưỡng.

Các cá thể kém thích nghi không bao giờ sinh sản tạo ra con cái.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét về mặt địa chất học người ta chia lịch sử của Trái Đất thành các đại và kỉ địa chất. Ranh giới giữa các đại và các kỉ thường có nhiều sinh vật bị tuyệt chủng và sau đó là sự bắt đầu một giai đoạn tiến hoá mới của các sinh vật sống sót. Phát biểu nào sau đây về hiện tượng trên sai?

Ở các giai đoạn đó xảy ra sự biến đổi mạnh mẽ về địa chất và khí hậu.

Hiện tượng trên chứng minh sự thích nghi của các loài chỉ có tính tương

Ở các giai đoạn đó dưới áp lực chọn lọc tự nhiên tạo nên các loài mới.

Hiện tượng trôi dạt lục địa là một trong các nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vốn gene của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do

được cách lí địa lí ở một mức độ nhất định với các quần thể khác.

sự giao phối của các cá thế có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc.

các cá thể nhập cư mang đến quần thể những allele mới.

chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tạo vector tái tổ hợp mang các vùng điều hoà được biến đổi để tăng cường phiên mã, dịch mã đã được ứng dụng để cải tiến hiệu quả sản xuất protein tái tổ hợp. Cơ sở của biện pháp này là

quá trình biểu hiện gene.

quá trình tái bản DNA.

gây đột biến gene vùng điều hoà.

bổ sung chất ức chế quá trình tổng hợp protein.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trình tự các nucleotide trong đoạn mạch mang mã gốc của một đoạn gene mã hoá cấu trúc của nhóm enzyme dehydrogenase ở người và vượn người như sau:

Loài sinh vật

Trình tự các nucleotide

Người

XAG-TGT-TGG-GTT-TGT-TGG

Gôrila

XTG-TGT-TGG-GTT-TGT-TAT

Đười ươi

TGT-TGT-TGG-GTX-TGT-GAT

Tinh tinh

XGT-TGT-TGG-GTT-TGT-TGG

Trình tự nào sau đây phản ánh mức độ gần gũi về mối quan hệ nguồn gốc giữa người với các loài vượn người?

người → tinh tinh → đười ươi → gorilla.

người → đười ươi → tinh tinh → gorilla.

người → gorilla → tinh tinh → đười ươi.

người → tinh tinh → gorilla → đười ươi.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Trong phương thức hình thành loài cùng khu vực địa lí, nhân  tố nào sau đây là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật?

Sự thay đổi điều kiện địa lí.

Sự cách li địa lí.

Đột biến.

Chọn lọc tự nhiên.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nghiên cứu về mối quan hệ giữa quần thể vật ăn thịt và quần thể con mồi, nhận định nào sau đây đúng?

Số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt luôn nhiều hơn số lượng cá thể của quần thể con mồi.

Số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt ổn định, còn số lượng cá thể của quần thể con mồi luôn biến đổi.

Nếu cả 2 quần thể đều biến động theo chu kì thì quần thể vật ăn thịt luôn biến động trước.

Sự biến động số lượng cá thể của quần thể con mồi đã kéo theo sự biến động số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong trồng trọt, người ta dùng kiến vống (Decophylla smaragdina) để tiêu diệt sâu hại lá cam, nuôi ong mắt đỏ diệt sâu đục thân lúa. Biện pháp này được đánh giá có hiệu quả cao ở những nơi có khí hậu ổn định và ít gây hại môi trường. Tuy nhiên, biện pháp này có thể gặp nhược điểm nào đáng chú ý nhất sau đây?

Chi phí cao.

Tiêu diệt không triệt để sâu hại.

Thời gian tiệt diệt sâu hại lâu.

Có thể xuất hiện loài gây hại khác.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triclosan là hoạt chất kháng khuẩn được cho vào nhiều loại sản phẩm gia dụng như dầu gội, xà phòng,... để làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn, nấm và nấm mốc. Triclosan cũng được sử dụng làm chất bảo quản vật liệu trong giày dép, quần áo, và một số sản phẩm gia dụng. Trường hợp nào sau đây có thể xảy ra khi tăng cường sử dụng các sản phẩm có chứa triclosan trong một thời gian dài?

Tất cả các vi khuẩn sẽ bị tiêu diệt dưới tác dụng của triclosan.

Vi khuẩn có khả năng kháng triclosan ngày càng tăng về số lượng.

Nồng độ triclosan tăng sẽ làm tăng tần số đột biến của vi khuẩn.

Vi khuẩn sẽ biến đổi để chống lại tác dụng của triclosan.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hình dưới đây thể hiện sơ đồ ảnh hưởng của nhiệt độ đến quang hợp ở cây khoai tây và cây cà chua. Dựa vào hình ảnh xác định mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?

Hình dưới đây thể hiện sơ đồ ảnh hưởng của nhiệt độ đến quang hợp ở cây khoai tây và cây cà chua. Dựa vào hình ảnh xác định mỗi nhận định sau đây đúng hay sai? (ảnh 1)

a) Cường độ quang hợp tối đa ở cây cà chua cao hơn ở cây khoai tây.

b) Ở khoảng nhiệt độ dưới 35 °C, nhiệt độ càng cao thì cả cây khoai tây và cà chua quang hợp càng mạnh.

c) Nhiệt độ tối ưu cho quá trình quang hợp ở khoai tây và cà chua giống nhau.

d) Trong trồng trọt cà chua và khoai tây, muốn cây đạt năng suất cao cần thường xuyên duy trì nhiệt độ cao trên 40 °C.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một nhóm nghiên cứu thực hiện thí nghiệm để kiểm chứng mô hình nhân đôi DNA ở vùng nhân của tế bào nhân sơ. Họ đã nuôi một số vi khuẩn E.coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng (15N). Sau đó, họ chuyển vi khuẩn sang nuôi tiếp năm thế hệ ở môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ (14N). Biết số lần nhân lên của vi khuẩn E.coli trong các ống nghiệm là như nhau. Tách DNA sau mỗi thế hệ và thu được kết quả như hình dưới đây. Cho biết X là vị trí của DNA chứa cả hai mạch 15N; Y là vị trí của DNA chứa cả mạch 14N và mạch 15N; Z là vị trí của DNA chứa cả hai mạch 14N.

Một nhóm nghiên cứu thực hiện thí nghiệm để kiểm chứng mô hình nhân đôi DNA ở vùng nhân của tế bào nhân sơ. Họ đã nuôi một số vi khuẩn E.coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng (15N). Sau đó, họ chuyển vi khuẩn sang nuôi tiếp năm thế hệ ở môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ (14N). Biết số lần nhân lên của vi khuẩn E.coli trong các ống nghiệm là như nhau. Tách DNA sau mỗi thế hệ và thu được kết quả như hình dưới đây. Cho biết X là vị trí của DNA chứa cả hai mạch 15N; Y là vị trí của DNA chứa cả mạch 14N và mạch 15N; Z là vị trí của DNA chứa cả hai mạch 14N. (ảnh 1)

Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a) Thí nghiệm trên đã kiểm chứng quá trình nhân đôi DNA theo nguyên tắc bán bảo toàn.

b) Nếu một vi khuẩn E. coli được nuôi với các điều kiện thí nghiệm như trên thì luôn có hai mạch DNA chứa 15N ở mỗi thế hệ.

c) Ở thế hệ thứ 4, tỉ lệ DNA ở vị trí Y không thay đổi so với thế hệ thứ 3.

d) Ở thế hệ thứ 5, tỉ lệ DNA ở vị trí Y so với DNA ở vị trí Z là 1/15.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh xơ nang là rối loạn di truyền lặn phổ biến nhất ở người da trắng ở Anh với tần suất sinh khoảng 1/2500. Bệnh được đặc trưng bởi các vấn đề nghiêm trọng về hô hấp và chức năng tuyến tuy không đầy đủ, do tích tụ chất nhầy dính. Hiện tại chưa có cách chữa trị nhưng các phương pháp điều trị được cải tiến hiện nay có thể tăng tuổi thọ lên khoảng 30 tuổi, nguyên nhân tử vong thường là do suy hô hấp. Nam giới mắc bệnh CF thường vô sinh. Bệnh xơ nang là do đột biến gene mã hoá chất điều hoà dẫn truyền màng xơ nang (CFTR). Protein này điều chỉnh sự vận chuyển clorua qua màng tế bào. Gene đột biến là gene lặn và dị hợp tử không biểu hiện triệu chứng. Tỉ lệ người mang gene đột biến song không biểu hiện chiếm khoảng 4% dân số và thường phát sinh do mất ba nucleotide liền kề.

Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về bệnh xơ nang?

a) Loại đột biến gây bệnh xơ nang làm protein tạo ra mất đi ba amino acid.

b) Nếu bố mẹ là người mang mầm bệnh thì tỉ lệ con sinh ra mắc bệnh là 25%.

c) Tỉ lệ người mắc bệnh xơ nang trong dân số chiếm khoảng 16%.

d) Để điều trị bệnh xơ nang có thể sử dụng các biện pháp như hút dịch nhầy, kiểm soát chế độ ăn uống.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một công trình nghiên cứu đã khảo sát sự biến động số lượng cá thể của 2 quần thể thuộc 2 loài động vật ăn cỏ (loài X và loài Y) trong cùng một khu vực sinh sống từ năm 1992 đến năm 2020. Hình sau đây mô tả sự thay đổi số lượng cá thể của 2 quần thể X, Y trước và sau khi loài động vật săn mồi M xuất hiện trong môi trường sống của chúng. Biết rằng ngoài sự xuất hiện của loài M, điều kiện môi trường sống trong toàn bộ thời gian nghiên cứu không có biến động lớn.

Một công trình nghiên cứu đã khảo sát sự biến động số lượng cá thể của 2 quần thể thuộc 2 loài động vật ăn cỏ (loài X và loài Y) trong cùng một khu vực sinh sống từ năm 1992 đến năm 2020. Hình sau đây mô tả sự thay đổi số lượng cá thể của 2 quần thể X, Y trước và sau khi loài động vật săn mồi M xuất hiện trong môi trường sống của chúng. Biết rằng ngoài sự xuất hiện của loài M, điều kiện môi trường sống trong toàn bộ thời gian nghiên cứu không có biến động lớn.  Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai? (ảnh 1)

Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?

a) Có sự trùng lặp ổ sinh thái về dinh dưỡng giữa quần thể loài X và quần thể loài Y.

b) Sự biến động kích thước quần thể loài X và quần thể loài Y cho thấy loài M chỉ ăn thịt loài X.

c) Trước khi loài M xuất hiện thì số lượng cá thể của quần thể loài X luôn luôn lớn hơn số lượng cá thể của quần thể loài Y.

d) Sự giảm kích thước của quần thể loài X là do sự săn mồi của loài M cũng như sự gia tăng kích thước của quần thể loài Y.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính chất gì ?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các hoạt động của con người sau đây, có bao nhiêu hoạt động cụ thể nào sau đây góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?

I. Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh.

II. Sử dụng lại và tái chế các nguyên vật liệu, khai thác hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.

III. Tăng cường khai thác tối đa các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.

IV. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong quy luật di truyền phân li độc lập, với các gene trội lặn hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi 3 cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu gene khác nhau ở F2 là bao nhiêu?

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, đột biến xảy ra ở vị trí nào sau đây của operon có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactose?

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trên một đồi thông Đà Lạt, các cây thông mọc liền rễ nhau, nước và muối khoáng do rễ cây này hút có thể dẫn truyền sang cây khác. Khả năng hút nước và muối khoáng của chúng còn được tăng cường nhờ một loại nấm rễ, để đổi lại cây thông cung cấp cho nấm rễ các chất hữu cơ từ quá trình quang hợp. Cây thông phát triển tươi tốt cung cấp nguồn thức ăn cho xén tóc, xén tóc lại trở thành nguồn thức ăn cho chim gõ kiến và thằn lằn. Thằn lằn bị trăn sử dụng làm nguồn thức ăn. Có bao nhiêu mối quan hệ hỗ trợ cùng loài và khác loài trong đó?

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả vàng thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả vàng chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gene với tần số như nhau. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng với phép lai trên?

I. Ở đời con F2 có 5 kiểu gene quy định thân cao, quả đỏ.

II. Ở đời con F2 số cá thể có kiểu gene giống F1 chiếm 32%.

III. Tần số hoán vị gene bằng 20%.

IV. Ở F2 tỉ lệ cây thân cao, quả vàng thuần chủng bằng cây thân thấp, quả đỏ thuần chủng và bằng 1%.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack