(2025) Đề thi tổng ôn tốt nghiệp THPT Sinh học có đáp án - Đề 2
28 câu hỏi
Trong tế bào, phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã đặc hiệu (anticodon)?
mRNA.
rRNA.
tRNA.
DNA.
Trong quá trình giảm phân bình thường, sự tiếp hợp và trao đổi chéo của nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở
kì đầu I.
kì đầu II.
kì giữa I.
kì giữa II.
Trong quá trình tách chiết DNA từ bào sinh vật, mẫu vật được nghiền, lọc, sau đó dịch lọc được bổ sung ethanol 90° nhằm mục đích nào sau đây?
Làm sạch mẫu vật.
Kết tủa DNA trong nhân tế bào.
Làm sạch DNA.
Phá vỡ tế bào.
Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch polynucleotide mới trên 1 chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi DNA ở sinh vật nhân sơ?

Sơ đồ I.
Sơ đồ III.
Sơ đồ II.
Sơ đồ IV.
Dạng đột biến điểm nào sau đây làm tăng số liên kết hydrogen của gene?
Thay thế một cặp G - C bằng một cặp C - G.
Thay thế một cặp A - T bằng một cặp T - A.
Mất một cặp A - T.
Thêm một gặp G - C.
Theo thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên
có thể loại bỏ hoàn toàn một allele có lợi ra khỏi quần thể.
luôn làm tăng độ đa dạng di truyền của quần thể.
làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.
chỉ làm thay đổi tần số allele trội của quần thể có kích thước nhỏ.
Khi chuyển một cây gỗ to đi trồng ở một nơi khác, người ta phải ngắt đi rất nhiều lá vì lí do nào sau đây?
Để khỏi làm hỏng bộ lá khi di chuyển.
Để cành khỏi gãy khi di chuyển.
Để giảm bớt khối lượng cho dễ vận chuyển.
Để giảm đến mức tối đa lượng nước thoát ra, tránh cho cây đỡ mất nước.
Tạo chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người là thành tựu của
nhân bản vô tính.
lai tế bào sinh dưỡng.
công nghệ gene
nuôi cấy mô.
Đặc điểm chung của mối quan hệ hợp tác và quan hệ cộng sinh trong quần xã sinh vật là
tất cả các loài đều bị hại.
ít nhất có một loài bị hại.
cả hai loài đều có lợi.
không có loài nào có lợi.
Bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
Xương tay của người có cấu trúc tương đồng với xương chi trước ở thú.
Protein của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại amino acid.
Xác sinh vật sống ở các thời đại trước được bảo quản trong lớp hổ phách.
Ở các tỉnh miền núi phía Bắc, khi trồng lúa giống HD11, mật độ cấy 40 khóm/m2 sẽ cho năng suất tốt nhất. Biện pháp này được ứng dụng dựa trên cơ sở nào sau đây?
(Nguồn: Viện Cây lương thực và cây thực phẩm, https://fcri.com.vn/ sanpham/giong-lua-hd11/)
Mật độ cá thể có thể áp dụng chung cho các giống cây.
Trồng cây với mật độ cao để tiết kiệm diện tích canh tác.
Mật độ cá thể của quần thể phù hợp giúp tăng hiệu quả sản xuất.
Trồng cây với mật độ thấp để tiết kiệm chi phí.
Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
Lưới thức ăn là một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ về mặt thức ăn.
Trong lưới thức ăn, tất cả các loài sinh vật đều được xếp cùng một bậc dinh dưỡng.
Lưới thức ăn là tập hợp gồm tất cả các chuỗi thức ăn có các mắt xích chung.
Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật thuộc một bậc dinh dưỡng.
Theo thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?
Quần thể là đơn vị tiến hoá để hình thành loài mới.
Quần thể sẽ không tiến hoá nếu luôn đạt trạng thái cân bằng di truyền.
Tất cả các nhân tố tiến hoá đều làm thay đổi tần số kiểu gene của quần thể.
Quá trình hình thành loài mới không nhất thiết dẫn đến hình thành quần thể thích nghi.
Phát biểu nào sau đây không phải là quan sát của Darwin trên cơ sở chọn lọc tự nhiên?
Các cá thể trong một quần thể khác biệt nhau về nhiều đặc điểm.
Các đặc điểm của sinh vật được di truyền từ bố mẹ cho con cái.
Số con sinh ra nhiều hơn so với số lượng cá thể mà môi trường có thể nuôi dưỡng.
Các cá thể kém thích nghi không bao giờ sinh sản tạo ra con cái.
Trong giai đoạn cây lạc ra hoa, tạo quả cần điều kiện nhiệt độ cao, ẩm độ đầy đủ, dinh dưỡng nhiều,... nếu một nhân tố sinh thái thay đổi không thuận lợi sẽ ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng của lạc, đó là quy luật tác động nào sau đây?
Quy luật tác động không đồng đều của nhân tố sinh thái.
Quy luật tác động tổng hợp của nhân tố sinh thái.
Quy luật tác động của nhân tố vô sinh của nhân tố sinh thái.
Quy luật tác động qua lại của nhân tố sinh thái.
Phát biểu nào sau đây về tuần hoàn máu của người bình thường là đúng?
Tim hoạt động không có tính chu kì.
Huyết áp cao nhất ở tĩnh mạch.
Vận tốc máu thấp nhất ở mao mạch.
Hệ tuần hoàn kép, tim 3 ngăn.
Trong phương pháp nghiên cứu NST người, các nhà nghiên cứu thường lấy tế bào bạch cầu của người đem nuôi cấy trong môi trường nhân tạo cho chúng phân chia. Các tế bào bạch cầu đang phân chia lấy ra làm tiêu bản quan sát bộ NST ở kì giữa. Để có dữ liệu đối chứng với những bất thường về NST, các nhà khoa học phải làm NST đồ bằng cách thu thập hình ảnh về bộ NST và sắp xếp các cặp NST tương đồng thành hàng theo kích thước giảm dần, đánh số thứ tự từ 1 đến 22 (đối với cặp NST thường), còn cặp NST giới tính được sắp xếp riêng ở phía cuối. Dựa trên các xét nghiệm về NST và các chỉ tiêu sinh hoá lấy từ dịch ối, hình ảnh dưới đây mô tả bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của một người mắc một hội chứng lệch bội. Hãy xác định, người này mắc hội chứng nào sau đây?

Hội chứng Down.
Hội chứng Klinefelter.
Hội chứng Turner.
Hội chứng tiếng mèo kêu.
Ở một loài thực vật lưỡng bội, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa vàng, các gene phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F, gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau:
– Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
– Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình.
Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Kiểu của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là:
AaBb, Aabb, AABB.
AaBb, aaBb, AABb.
AaBb, aabb, AABB.
AaBb, aabb, AaBB.
Một thí nghiệm được thiết kế để đánh giá sự ảnh hưởng của cường độ ánh sáng lên cường độ quang hợp. Cường độ ánh sáng của đèn được điều chỉnh bằng độ đục của kính và cường độ quang hợp được đo bằng số lượng bóng khí thoát ra. Thí nghiệm được mô tả ở hình dưới đây

Kết quả được hiển thị trong bảng sau:
Cường độ ánh sáng (đơn vị tương ứng) | 2 | 4 | 6 | 8 | 10 | 12 | 14 |
Số bóng khí thoát ra trên mỗi phút | 4 | 9 | 12 | 20 | 22 | 24 | 24 |
Dựa vào thí nghiệm trên, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
a) Bọt khí thoát ra từ cây rong đuôi chó chủ yếu là khí CO2.
b) Cường độ quang hợp càng cao thì số bóng khí thoát ra càng nhiều.
c) Thay đổi cường độ chiếu sáng có thể làm thay đổi cường độ quang hợp.
d) Bọt khí thoát ra do nhiệt độ của nước tăng cao.
Thí nghiệm nuôi cá măng (Elopichthys bambusa) từ cá bột lên cá giống ở mật độ, thức ăn khác nhau được thực hiện từ tháng 6 – 12/2020 tại Trung tâm Quốc gia Giống thuỷ sản nước ngọt miền Bắc nhằm xác định được mật độ, loại thức ăn phù hợp trong ương, nuôi cá măng giống. Kết quả cho thấy cá măng bột nuôi ở mật độ 4 – 5 con/lít có tỉ lệ sống và tốc độ sinh trưởng cao hơn so với ương ở mật độ 6 – 7 con/lít. Với cá giống, nuôi ở mật độ 0,6 con/lít đạt tỉ lệ sống, tăng trưởng cao hơn so với nuôi ở mật độ 1 con và 1,2 con/lít. Sử dụng thức ăn 100% động vật phù du và thức ăn 60% động vật phù du kết hợp 40% trùn chỉ để ương cá bột cho tỉ lệ sống, tốc độ sinh trưởng nhanh hơn khi sử dụng thức ăn 60% động vật phù du kết hợp với 40% bột cá (55% protein). Trong giai đoạn nuôi cá giống, sử dụng thức ăn là bột cá mè, trùn chỉ và bột cá mè (70%) kết hợp với 30% trùn chỉ có tỉ lệ sống và tốc độ tăng trưởng cao hơn so với nuôi cá bằng thức ăn 70% bột cá mè kết hợp với 30% thức ăn nuôi ấu trùng tôm sú (45% protein).
(Nguồn: Nguyễn Hải Sơn, Võ Văn Bình, Nguyễn Hữu Quân, Đặng Thị Lụa, 2022, Ảnh hưởng của mật độ, thức ăn đến sinh trưởng và tỉ lệ sống của cá măng (Elopichthys bambusa Richardson, 1844) từ giai đoạn cá bột lên cá giống, Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2022, 20(4): 456-466)
Dựa vào thí nghiệm trên, xác định các nhận định sau đúng hay sai.
a) Mật độ 4 – 5 con/lít là phù hợp để nuôi cá măng bột.
b) Mật độ nuôi cá măng trong giai đoạn cá giống cần cao hơn mật độ nuôi trong giai đoạn cá măng bột.
c) Mật độ và thức ăn có sự ảnh hưởng khác nhau đến cá măng ở các giai đoạn cá bột và cá giống.
d) Sử dụng thức ăn từ bột cá mè, và ấu trùng tôm sú sẽ giúp cá măng giống đạt tỉ lệ sống và tốc độ tăng trưởng cao hơn các loại thức ăn khác.
“Take-all” là bệnh ở lúa mì do nấm gây ra. Nó có thể gây ra thiệt hại nghiêm trọng ảnh hưởng đến năng suất vụ mùa. Không có gene kháng loại nấm này ở lúa mì. Tuy nhiên, có một gene kháng loại nấm này có trong yến mạch. Sơ đồ dưới đây cho thấy gene này có thể được chuyển vào lúa mì.

Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai về kết quả nghiên cứu này?
a) Cây lúa mì bình thường có chứa DNA tái tổ hợp.
b) Cây lúa mì mang gene kháng là cây chuyển gene.
c) Có thể chọn lọc tế bào mang gene chuyển bằng cách dùng các plasmid chứa các gene chọn lọc như gene kháng kháng sinh, gene huỳnh quang.
d) Cây lúa mì mang gene là cây lai giữa cây lúa mì thông thường và cây yến mạch.
Sơ đồ bên là sơ đồ rút gọn mô tả con đường chuyển hoá pheninalanin liên quan đến hai bệnh chuyển hoá ở người, gồm phenyl keto niệu (PKU) và bạch tạng. Allele A mã hoá enzyme A, allele lặn đột biến a dẫn tới tích luỹ phenylalanine không được chuyển hoá gây bệnh PKU. Gene B mã hoá enzyme B, allele lặn đột biến b dẫn tới tyrosine không được chuyển hoá. Melanin không được tổng hợp sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nặng; melanin được tổng hợp ít sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nhẹ hơn. Gene mã hoá 2 enzyme A và B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Tyrosine có thể được thu nhận trực tiếp một lượng nhỏ từ thức ăn. Khi nói về hai bệnh trên, mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?

a) Kiểu gene của người bị bệnh bạch tạng có thể có hoặc không có allele A.
b) Những người biểu hiện triệu chứng đồng thời cả 2 bệnh có thể có tối đa 3 loại kiểu gene.
c) Người có kiểu gene aaBB và người có kiểu gene aabb có mức biểu hiện bệnh giống nhau.
d) Người bị bệnh PKU có thể điều chỉnh mức biểu hiện của bệnh thông qua chế độ ăn.
Một gene có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau là hiện tượng di truyền nào?
Theo quan điểm của Đacuyn, nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là gì?
Cho đoạn thông tin di truyền sau: 5'AUGGUUAUCGCC3'. Có bao nhiêu bộ mã di truyền được đọc theo chiều từ 5'→3'?
Trong các quần thể sau đây có bao nhiêu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền?
Quần thể 1: 0,5AA : 0,5Aa. Quần thể 2: 0,5AA : 0,5aa.
Quần thể 3: 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa. Quần thể 4: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gene AAaa cho đời con có gene dị hợp tử chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền bệnh A và bệnh B. Biết rằng: mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định; các gen phân li độc lập; alen trội là trội hoàn toàn; người I.1 không mang alen gây bệnh B.

Theo lí thuyết, xác suất sinh con đầu lòng là con trai không bị bệnh A và không bị bệnh B của cặp vợ chồng III.12 và III.13 là bao nhiêu?




