2048.vn

(2025) Đề thi tổng ôn tốt nghiệp THPT Sinh học có đáp án - Đề 1
Quiz

(2025) Đề thi tổng ôn tốt nghiệp THPT Sinh học có đáp án - Đề 1

V
VietJack
Sinh họcTốt nghiệp THPT8 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại nucleotide nào sau đây chỉ tham gia cấu trúc phân tử RNA?

Adenine.

Guanine.

Uracil.

Thymine.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, sợi cơ bản có đường kính là

300 nm

11 nm.

700 nm.

30 nm.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật liệu di truyền là DNA được truyền lại cho đời sau thông qua cơ chế di truyền nào sau đây?

Phiên mã.

Nhân đôi DNA.

Dịch mã.

Thường biến.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:

Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:  Biết rằng không xảy ra đột biến, trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào về bệnh này là đúng? (ảnh 1)

Biết rằng không xảy ra đột biến, trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào về bệnh này là đúng?

Bệnh do hai gene không allele nằm trên các NST thường, tương tác theo kiểu bổ sung.

Bệnh do một gene có hai allele nằm trên NST thường, trong đó allele trội quy định bị bệnh.

Bệnh do một gene có hai allele nằm trên NST thường, trong đó allele lặn quy định bị bệnh.

Bệnh do gene nằm trong tế bào chất quy định, di truyền theo dòng mẹ.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng nhiều loài sinh vật quý hiếm, cần ngăn chặn hành động nào sau đây?

Trồng cây gây rừng.

Chặt phá rừng bừa bãi.

Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.

Bảo vệ các loài động vật hoang dã.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tác động của giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên tới quần thể đều có thể dẫn đến kết quả

làm giảm sự đa dạng di truyền.

xuất hiện các allele mới.

tăng tần số allele trội theo một hướng xác định.

tăng cường biến dị tổ hợp.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu vết của lá dương xỉ trên than đá được phát hiện có từ đại Cổ sinh thuộc bằng chứng tiến hóa nào sau đây?

Hóa thạch.

Cơ quan thoái hóa.

Tế bào học.

Sinh học phân tử.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Động vật nào sau đây có dạ dày bốn ngăn?

Cá

Hổ

Trâu.

Chó.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Thoát hơi nước ở lá có những vai trò nào sau đây?

(1) Tạo lực hút đầu trên.

(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.

(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.

(4) Giải phóng O2 giúp điều hoà không khí.

(1), (3) và (4).

(1), (2) và (3).

(2), (3) và (4).

(1), (2) và (4).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gene khi trồng trong các môi trường có độ pH khác nhau cho hoa có màu sắc khác nhau. Tập hợp các kiểu hình (màu sắc hoa) khác nhau của các cây trên gọi là

biến dị tổ hợp.

thường biến.

mức phản ứng.

đột biến.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tế bào của cơ thể có kiểu gene AaBb, nếu các gene phân li độc lập, tổ hợp tự do thì thành phần gene của các loại giao tử tạo ra là

AB và ab hoặc Ab và aB.

AB, ab, Ab, aB.

AB và aB hoặc Ab và ab.

AB và Ab hoặc aB và ab.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Ở cà chua, allen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alele a quy định thân thấp; alele B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alele b quy định quả vàng. Cho (P) gồm cây cà chua thân cao, quả đỏ lai với cây cà chua thân thấp, quả vàng thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 phân li theo tỉ lệ 75% cây thân cao, quả đỏ: 25% cây thân thấp, quả vàng. Cây cà chua thân cao, quả đỏ ở thế hệ (P) phải có kiểu gene nào sau đây?

AB//AB.

AB//Ab.

Ab//aB.

AB//ab.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những nhân tố nào sau đây làm xuất hiện các allele mới trong quần thể?

Đột biến và di - nhập gene.

Đột biến và chọn lọc tự nhiên.

Đột biến và yếu tố ngẫu nhiên.

Chọn lọc tự nhiên và di - nhập gene.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở ruồi giấm 2n = 8. Quan sát quá trình phân bào của 4 tế bào A, B, C, D thuộc loài này người ta thu được số liệu như bảng sau:

Tế bào

Số lượng nhiễm sắc thể

trong một tế bào

Số chromatid

trong một tế bào

Tế bào A

8

16

Tê bào B

16

0

Tế bào C

4

0

Tế bào D

4

8

Biết quá trình phân bào diễn ra bình thường. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình phân bào của 4 tế bào trên?

Tế bào C đang ở kì sau của nguyên phân.

Tế bào A đang ở kì giữa của giảm phân II.

Tế bào B đang ở kì sau của nguyên phân.

Tế bào D đang ở kì cuối của giảm phân II.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình dưới đây thể hiện hình thái và giải phẫu của chi trước hoặc cánh ở một số động vật. Nhận định nào sau đây đúng khi so sánh cấu trúc chi trước và cánh ở các loài động vật này?

Hình dưới đây thể hiện hình thái và giải phẫu của chi trước hoặc cánh ở một số động vật. Nhận định nào sau đây đúng khi so sánh cấu trúc chi trước và cánh ở các loài động vật này? (ảnh 1)

Đây là bằng chứng phân tử chứng minh nguồn gốc chung của các loài động vật này.

Chi trước, cánh của các loài động vật này là cơ quan tương tự.

Cấu tạo chi trước, cánh là các cơ quan bị thoái hoá.

Các loài động vật này có sự tương đồng trong cấu trúc chi trước, cánh.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Một loài thực vật lưỡng bội có 4 cặp NST được kí hiệu lần lượt là Aa, Bb, Dd, Ee. Giả sử có 4 thể đột biến với số lượng NST như sau:

Thể

đột biến

Thể đột biến 1

Thể đột biến 2

Thể đột biến 3

Thể đột biến 4

Bộ NST

AaBbDdEee

AAaaBBbbDDddEEee

AaBDdEe

AaBbDddEe

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Thể đột biến số 3 làm tăng số lượng gene trên 1 NST.

Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể đột biến 1 là 2n + 1.

Hàm lượng DNA trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở các thể đột biến giống nhau.

Thể đột biến số 2 chỉ có thể phát sinh qua giảm phân và thụ tinh.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo mỏ) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:

 

Quần thể I

Quần thể II

Quần thể III

Quần thể IV

Diện tích khu phân bố (đơn vị)

3558

2 486

1 935

1 954

Kích thước quần thể (đơn vị)

4 270

3 730

3 870

4 885

Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là thấp nhất?

Quần thể III.

Quần thể IV.

Quần thể II.

Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo mỏ) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:

Quần thể I

Quần thể II

Quần thể III

Quần thể IV

Diện tích khu phân bố (đơn vị)

3558

2 486

1 935

1 954

Kích thước quần thể (đơn vị)

4 270

3 730

3 870

4 885

Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là thấp nhất?

Quần thể I.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên một hòn đảo, chó sói sử dụng nai làm nguồn thức ăn. Khi nghiên cứu biến động số lượng cá thể của quần thể nai và quần thể sói trên một hòn đảo các nhà nghiên cứu đã thu thập được kết quả như hình dưới đây.

Trên một hòn đảo, chó sói sử dụng nai làm nguồn thức ăn. Khi nghiên cứu biến động số lượng cá thể của quần thể nai và quần thể sói trên một hòn đảo các nhà nghiên cứu đã thu thập được kết quả như hình dưới đây. (ảnh 1)

I. Mối quan hệ giữa sói và nai là quan hệ cạnh tranh.

II. Từ năm 1980 đến 1985, số lượng nai suy giảm chủ yếu do sự phát triển của sói.

III. Giai đoạn 2010 đến 2015 số lượng cá thể quần thể nai gấp khoảng 1,5 quần thể chó sói.

IV. Nếu số lượng nai giảm bất thường thì đe doạ sự cân bằng sinh học trên hòn đảo này.

Dựa vào biểu đồ trên, có bao nhiêu nhận định đúng?

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 Hình dưới đây là sơ đồ ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp. Điểm bù ánh sáng: Cường độ ánh sáng tối thiểu để cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp. Điểm bão hoà ánh sáng: Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt cực đại. Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai về sơ đồ này?

 Hình dưới đây là sơ đồ ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp. Điểm bù ánh sáng: Cường độ ánh sáng tối thiểu để cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp. Điểm bão hoà ánh sáng: Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt cực đại. Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai về sơ đồ này? (ảnh 1)

a) Ở điểm bù ánh sáng, quá trình quang hợp không xảy ra.

b) Khi nồng độ CO2 tăng, cường độ ánh sáng tăng, thì cường độ quang hợp cũng tăng.

c) Sau điểm bão hoà ánh sáng, cường độ quang hợp không tăng lên nữa.

d) Trong trồng trọt, nếu muốn quá trình quang hợp xảy ra mạnh thì cần tăng cường độ và thời gian chiếu sáng càng nhiều càng tốt.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Các trình tự một operon ở vi khuẩn E. coli nằm trong đoạn NST được kí hiệu ban đầu từ A đến E. Để xác định các trình tự của operon này, người ta sử dụng 5 trường hợp đột biến mất đoạn như hình bên (các đường gạch chéo biểu hiện đoạn bị mất). Kết quả thu được trường hợp 4 và 5 có các gene cấu trúc luôn được phiên mã; trường hợp 2 và 3 có các gene cấu trúc luôn không được phiên mã; trường hợp 1 chưa xác định được mức biểu hiện của các gene cấu trúc trong operon. Trong các phát biểu sau, các phát biểu về trình tự operon trên đúng hay sai?

Các trình tự một operon ở vi khuẩn E. coli nằm trong đoạn NST được kí hiệu ban đầu từ A đến E. Để xác định các trình tự của operon này, người ta sử dụng 5 trường hợp đột biến mất đoạn như hình bên (các đường gạch chéo biểu hiện đoạn bị mất). Kết quả thu được trường hợp 4 và 5 có các gene cấu trúc luôn được phiên mã; trường hợp 2 và 3 có các gene cấu trúc luôn không được phiên mã; trường hợp 1 chưa xác định được mức biểu hiện của các gene cấu trúc trong operon. Trong các phát biểu sau, các phát biểu về trình tự operon trên đúng hay sai? (ảnh 1)

a) Đoạn DE chứa vùng vận hành, đoạn BC chứa vùng khởi động.

b) Đoạn A chứa vùng vận hành, đoạn B chứa vùng khởi động.

c) Đoạn B chứa vùng vận hành, đoạn E chứa vùng khởi động.

d) Đoạn CD chứa vùng vận hành, đoạn DE chứa vùng khởi động.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do ba gene không allele phân li độc lập quy định tương tác theo kiểu bổ sung, mỗi gene có hai allele. Tiến hành các phép lai, kết quả thu được kiểu hình của đời con thể hiện ở bảng dưới đây:

Phép lai

Tổ hợp lai

Tỉ lệ kiểu hình ở đời con

1

P: Cây hoa trắng (a) × Cây hoa trắng (c)

F1: 100% hoa trắng

2

P: Cây hoa trắng (b) × Cây hoa trắng (c)

F1: 100% hoa trắng

3

P: Cây hoa trắng (a) × Cây hoa trắng (b)

F1: 100% hoa đỏ

4

F1 của phép lai 3 × F1 của phép lai 1

F2: 3 hoa đỏ : 13 hoa trắng

5

F1 của phép lai 3 × F1 của phép lai 2

F2: 9 hoa đỏ : 23 hoa trắng

Biết rằng các cây hoa trắng (a), (b), (c) đều thuần chủng. Theo lí thuyết, mỗi nhận định sau đúng hay sai?

a) Nếu cho cây F1 của phép lai 3 lai với cây đồng hợp tử lặn về ba cặp gene thì đời con có tỉ lệ kiểu hình là 7 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

b) Nếu cho cây F1 của phép lai 3 lai với cây hoa trắng (a) thì đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

c) Nếu cho cây F1 của phép lai 3 tự thụ phấn thì đời con có tỉ lệ kiểu hình là 27 hoa đỏ : 37 hoa trắng.

d) Nếu cho cây F1 của phép lai 1 tự thụ phấn thì đời con có tỉ lệ kiểu hình là 100% hoa trắng.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thí nghiệm được thực hiện trên đất canh tác 2 vụ lúa ở vụ Mùa 2017 tại thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Các giống lúa tham gia thí nghiệm gồm HDT8, Kim Cương 111, Thiên ưu 8 và Bắc thơm 7. Kết quả thí nghiệm cho thấy các giống lúa có thời gian sinh trưởng từ 103 đến 110 ngày, trong đó giống Kim cương 111 có thời gian sinh trưởng ngắn nhất (chỉ 103 ngày). Sự tích luỹ chất khô của giống Thiên ưu 8 cao nhất trong tất cả các thời kì theo dõi. Sâu bệnh hại gồm sâu đục thân, rầy nâu, sâu cuốn lá, bệnh đạo ôn và khô vằn, song bị nhiễm nhẹ với bệnh đạo ôn, bệnh bạc lá, đốm nâu, bị hại nhẹ bởi sâu cuốn lá. Kết quả năng suất của các giống lúa được thể hiện trong bảng sau:

Bảng năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các giống lúa trong thí nghiệm

Giống

Số bông/m2

(bông)

Số hạt/bông

(hạt)

Số hạt chắc/bông

(hạt)

Tỉ lệ hạt chắc %

Năng suất thực tế

HDT8

245,3

131

106,3

80,8

(tấn/ha)

Kim Cương 111

260,3

133,7

107,7

80,5

5,23

Thiên ưu 8

265,0

134,7

112,0

81,7

5,87

Bắc Thơm 7

249,6

129,3

109,7

81,5

6,07

 (Nguồn: Nguyễn Tuấn Điệp, Nguyễn Thị Thanh Tâm, Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng, phát triển và năng suất của một số giống lúa thuần mới trong vụ mùa tại thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh,Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 4(101)/2019)

Mỗi nhận định sau đúng hay sai?

a) Thời gian sinh trưởng của giống lúa HDT8 là ngắn nhất.

b) Sự tích luỹ chất khô của giống lúa có thời gian sinh trưởng ngắn sẽ cao hơn giống lúa có thời gian sinh trưởng dài.

c) Số bông/m2 và sự tích luỹ chất khô có ảnh hưởng đến năng suất lúa.

d) Để thu được năng suất lúa cao, nên lựa chọn giống lúa HDT8 có thời gian sinh diện trưởng ngắn ngày, có số bông/m2 cao.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành lai xa giữa hai loài thực vật có kiểu gen: aaBb và DdEe tạo ra F1. Theo lí thuyết, tiếp tục đa bội hoá các hợp tử F1 thì tạo ra kiểu gene nào sau đây?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một tế bào sinh tinh có kiểu gene ABabDd đang giảm phân, trong đó cặp NST chứa hai cặp gene A, a và B, b không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp D, d và các cặp NST khác phân li bình thường. Biết các gene không xảy ra hoán vị. Theo lí thuyết, số loại giao tử được tạo ra tối đa là bao nhiêu?

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các ứng dụng di truyền sau: phân tích đột biến gene ti thể; áp dụng quy trình kĩ thuật, chăm sóc ở cây trồng; điều chỉnh lượng sản phẩm trong sản xuất protein tái tổ hợp, thiết kế vector chuyển gene mã hoá protein điều hoà. Có bao nhiêu ứng dụng dựa trên nền cơ chế điều hoà biểu hiện gene?

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 Khi nói về hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tất cả các loài động vật có xương sống đều được xếp vào sinh vật tiêu thụ.

II. Tất cả các loài có khả năng quang hợp đều được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.

III. Một số loài động vật không xương sống cũng được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.

IV. Trong một lưới thức ăn, các động vật ăn thực vật hợp thành bậc dinh dưỡng cấp 1.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử DNA của một vi khuẩn chỉ chứa N15 nếu chuyển nó sang môi trường chỉ có N14 thì sau 8 lần phân đôi liên tiếp có tối đa bao nhiêu vi khuẩn con có chứa N14?

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể có 1000 cá thể với thành phần kiểu gene: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. Theo lí thuyết (P) có bao nhiêu cây hoa đỏ?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack