2048.vn

(2025) Đề thi tổng ôn tốt nghiệp THPT Sinh học có đáp án - Đề 4
Quiz

(2025) Đề thi tổng ôn tốt nghiệp THPT Sinh học có đáp án - Đề 4

V
VietJack
Sinh họcTốt nghiệp THPT6 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn phân của protein là

amino acid.

nucleotide.

acid béo.

glucose.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồ thị dưới đây mô tả sự thay đổi lượng DNA của một tế bào trong chu kì tế bào ở một loại tế bào mô phân sinh thực vật. Giai đoạn B trong đồ thị tương ứng là

Đồ thị dưới đây mô tả sự thay đổi lượng DNA của một tế bào trong chu kì tế bào ở một loại tế bào mô phân sinh thực vật. Giai đoạn B trong đồ thị tương ứng là (ảnh 1)

pha G1.

pha S.

kì đầu.

kì giữa.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sơ đồ sau đây mô tả quá trình thay đổi trình tự nucleotide tại 1 điểm trên đoạn của gene. Đây là dạng đột biến

Sơ đồ sau đây mô tả quá trình thay đổi trình tự nucleotide tại 1 điểm trên đoạn của gene. Đây là dạng đột biến (ảnh 1)

thay thế 1 cặp nucleotide.

lặp đoạn NST.

mất đoạn NST.

thêm 1 cặp nucleotide.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,2A1A1 : 0,2A1A2 : 0,1A1A3 : 0,1A2A2 : 0,2A2A3 : 0,2A3A3. Tần số alen A1 trong quần thể là

0,20.

0,35.

0,30.

0,10.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các chậu cây trồng thí nghiệm, một bạn học sinh thấy có chậu cây lá bị vàng do thiếu chất diệp lục. Vậy có thể chọn nhóm các nguyên tố khoáng thích hợp nào dưới đây để bón cho cây?

P, K, Fe.

N, Mg, Fe.

P, K, Mn.

S, P, K.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C. Nhiệt độ 5,6°C gọi là

giới hạn trên.

khoảng thuận lợi.

giới hạn dưới.

khoảng chống chịu.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng phân tử?

Protein của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại amino acid.

Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.

Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.

Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí?

Trong những điều kiện địa lí khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau.

Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự phân hoá vốn gene của quần thể gốc.

Hình thành loài mới bằng con đường khác khu vực địa lí diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.

Hình thành loài bằng con đường khác khu vực địa lí thường gặp ở động vật có khả năng phát tán mạnh.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, ở kỉ nào sau đây xảy ra sự phát sinh thú và chim?

Kỉ Tam điệp (Triassic) của đại Trung sinh.

Kỉ Jurassic của đại Trung sinh.

Kỉ Permian của đại Cổ sinh.

Kỉ Carboniferous của đại Cổ sinh.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây không đúng về chọn lọc tự nhiên?

Chọn lọc tự nhiên làm tăng dần tần số cá thể mang đặc điểm thích nghi qua các thế hệ.

Khi môi trường sống thay đổi hoặc sinh vật di chuyển đến môi trường mới thì chọn lọc tự nhiên có thể làm xuất hiện loài mới.

Chọn lọc tự nhiên xảy ra qua sự tương tác giữa sinh vật và môi trường có thể dẫn đến sự tiến hoá của cá thể sinh vật.

Chọn lọc tự nhiên có thể làm khuếch đại hoặc tiêu giảm các đặc điểm di truyền của sinh vật.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

DDT đã diệt được giống rận truyền bệnh sốt vàng ở Italia năm 1944, nhưng đến năm 1948 nó không còn khả năng dập tắt dịch do giống rận này truyền trên đất Tây Ban Nha. Đến năm 1945, ở Triều Tiên giống rận này không những không bị diệt khi phun DDT mà lại sinh sản nhanh. Đến năm 1957 thì DDT hoàn toàn biến mất hiệu lực đối với giống rận đó trên toàn cầu. Những dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm chứng tỏ tỉ lệ sống sót khi xử lí DDT lần đầu tiên đã biến thiên từ 0% đến 100% tuỳ từng dòng. Khả năng kháng DDT

chỉ xuất hiện tạm thời trong quần thể do tác động trực tiếp của DDT.

liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước.

xảy ra sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT.

xuất hiện do đột biến xảy ra do DTT là tác nhân gây đột biến gene.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng với vai trò của nước đối với thực vật?

Là dung môi hoà tan các chất sống, là môi trường của nhiều phản ứng sinh hoá.

Ổn định nhiệt độ cơ thể, điều hoà nhiệt độ môi trường sống.

Có dạng liên kết với các chất hữu cơ khác, bảo vệ cấu trúc tế bào.

Nước cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về đặc trưng nhóm tuổi trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

Để xây dựng tháp tuổi người ta dựa vào tuổi sinh lí.

Tháp tuổi có đáy bé đỉnh lớn thể hiện quần thể đang phát triển.

Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của quần thể.

Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Nhận định nào sau đây không đúng về tiến hoá lớn?

Xảy ra ở phạm vi loài và các đơn vị phân loại trên loài.

Hình thành loài mới và các bậc phân loại cao hơn.

Làm thay đổi tần số alele quy định kích thước mỏ chim.

Tiến hoá lớn bao gồm sự tuyệt chủng.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quan hệ đối kháng cùng loài thể hiện ở những trường hợp nào sau đây?

1 – kí sinh cùng loài.

2 – hợp tử bị chết trong bụng cơ thể mẹ.

3 – ăn thịt đồng loại.

4 – cạnh tranh cùng loài về thức ăn, nơi ở.

1, 2, 3.

1, 2, 4.

1, 3, 4.

2, 3, 4.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Xuất phát từ nhu cầu cần có những giống lúa thơm chất lượng cao, ngắn ngày nhằm mở rộng vùng chuyên canh lúa ở những vùng ngập lũ, nghiên cứu đã lựa chọn sử dụng một giống lúa Amaroo nhập nội từ châu Úc có thời gian sinh trưởng ngắn (70 – 75 ngày) và thấp cây (70 – 80 cm) và một giống lúa thơm đang trồng phổ biến là Jasmine85-B3. Biện pháp tạo giống lúa mới này được thực hiện dựa trên phương pháp nào sau đây?

(Nguồn: Nguyễn Phúc Hảo, Võ Công Thành, Trần Ngọc Quý, Phạm Văn Phượng, “Lai tạo và tuyển chọn giống lúa ngắn ngày theo hướng năng suất cao, phẩm chất tốt” tại Trường Đại học Cần Thơ, Tạp chí Khoa học 2009:11 98-108 Trường Đại học Cần Thơ)

Lai xa.

Lai hữu tính.

Đa bội hoá.

Tạo dòng thuần.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vi khuẩn Streptococcus mutans tạo màng sinh học trên bề mặt răng, gây sâu răng. Nghiên cứu chất điều hoà cảm ứng mật độ ở vi khuẩn, ức chế hình thành màng sinh học có thể kiểm soát bệnh sâu răng ở người. Biện pháp này dựa trên cơ sở nào sau đây?

Sử dụng loại vi khuẩn đối kháng với vi khuẩn gây sâu răng.

Nghiên cứu chất kháng vi khuẩn.

Điều hoà biểu hiện gene ở sinh vật nhân sơ.

Sử dụng chất phá vỡ màng sinh học.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 4 dòng ruồi giấm thu được từ 4 vùng địa lí khác nhau. Phân tích trật tự gene trên nhiễm sắc thể số 2 người ta thu được kết quả sau:

Dòng 1: ABFEDCGHIK. Dòng 2: ABCDEFGHIK.

Dòng 3: ABFEHGIDCK. Dòng 4: ABFEHGCDIK.

Nếu dòng 3 là dòng gốc, loại đột biến đã sinh ra 3 dòng kia có trật tự phát sinh nào sau đây?

Đảo đoạn NST, từ dòng 3–4–1–2.

Đảo đoạn NST, từ dòng 3–1–4–2.

Đảo đoạn NST, từ dòng 3–4–2–1.

Đảo đoạn NST, từ dòng 3–2–1–4.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Mỗi phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở động vật?

a) Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn.

b) Ở thú ăn thịt, thức ăn là thịt được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày.

c) Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn so với ruột non ở thú ăn thực vật.

d) Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 Khiếm thính là hiện tượng giảm một phần hay toàn bộ khả năng cảm nhận về âm thanh gây ra bởi môi trường hoặc sai hỏng gene. Khoảng 50% trường hợp là khiếm thính di truyền do gene gây ra, trong đó khiếm thính di truyền không hội chứng chiếm tới 70%. Hiện nay có hơn 160 gene được xác định là có liên quan đến khiếm thính di truyền không hội chứng, trong đó gene GJB2 nằm trên nhiễm sắc thể 13 là một trong những nguyên nhân chính gây bệnh. Nghiên cứu xác định đột biến trong gene GJB2 ở một gia đình người Việt Nam có hai con mắc bệnh khiếm thính không hội chứng. Sau khi so sánh trình tự gene thu được với trình tự gene công bố trên ngân hàng dữ liệu gene quốc tế GenBank, đột biến đồng hợp tử c.235delC đã được tìm thấy ở cả hai bệnh nhi; trong khi cả bố và mẹ hai bệnh nhi này đều mang đột biến dị hợp tử c.235delC. Đây là đột biến di truyền gây bệnh, làm thay đổi khung dịch mã tạo ra một chuỗi polypeptide ngắn hơn gây mất chức năng của protein.

(Nguồn: Nguyễn Thuỳ Dương, Phi Thị Thu Trang, Nguyễn Thị Xuân, Huỳnh Thị Thu Huệ, Nguyễn Hải Hà, Nguyễn Đăng Tôn, Nguyễn Tuyết Xương, Xác định đột biến gene GJB2 ở một gia đình bệnh nhân có hai con bị khiếm thính, Bệnh viện Nhi trung ương)

Mỗi nhận định sau là đúng hay sai?

a) Bệnh khiếm thính do đột biến gene GJB2 trên NST giới tính X.

b) Đột biến gene GJB2 trội gây bệnh khiếm thính di truyền.

c) Đột biến gene GJB2 làm giảm số lượng amino acid được tổng hợp trong quá trình dịch mã.

d) Kết quả của nghiên cứu có ý nghĩa lớn trong công tác tư vấn di truyền về bệnh khiếm thính do di truyền.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 Hình dưới đây minh hoạ tốc độ sinh trưởng giả định của ba loài cây ngập mặn thân gỗ lâu năm kí hiệu là loài (I), (II) và (III) tương ứng với các điều kiện độ mặn khác nhau. Số liệu trong bảng dưới đây cho biết độ mặn cao nhất tại ba bãi lầy ven biển A, B và C của địa phương H. Giả sử các điều kiện sinh thái khác của ba bãi lầy này là tương đồng nhau, không ảnh hưởng đến sức sống của các loài cây này và sự sai khác về độ mặn giữa các vị trí trong mỗi bãi lầy là không đáng kể. Các cây con của ba loài này khi trồng không thể sống được ở các dải độ mặn có tốc độ sinh trưởng bằng 0.

 Hình dưới đây minh hoạ tốc độ sinh trưởng giả định của ba loài cây ngập mặn thân gỗ lâu năm kí hiệu là loài (I), (II) và (III) tương ứng với các điều kiện độ mặn khác nhau. Số liệu trong bảng dưới đây cho biết độ mặn cao nhất tại ba bãi lầy ven biển A, B và C của địa phương H. Giả sử các điều kiện sinh thái khác của ba bãi lầy này là tương đồng nhau, không ảnh hưởng đến sức sống của các loài cây này và sự sai khác về độ mặn giữa các vị trí trong mỗi bãi lầy là không đáng kể. Các cây con của ba loài này khi trồng không thể sống được ở các dải độ mặn có tốc độ sinh trưởng bằng 0. (ảnh 1)

Địa phương H có kế hoạch trồng các loài cây (I), (II) và (III) để phục hồi rừng ngập mặn ở ba bãi lầy A, B và C. Dựa vào thông tin trong hình và bảng, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?

a) Loài (I) có khả năng chịu độ mặn cao nhất trong ba loài.

b) Tốc độ sinh trưởng của loài (II) tỉ lệ nghịch với độ mặn của cả ba bãi lầy.

c) Bãi lầy B và C trồng xen được hai loài (I) và (II), bãi lầy A trồng xen được cả ba loài.

d) Loài (III) có tốc độ sinh trưởng lớn hơn loài (I) và loài (II) ở độ mặn từ 22,5‰ đến 35‰.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gene quy định một tính trạng, các allele trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây đúng hay sai?

a) F1 có 10 loại kiểu gene.

b) Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gene với tần số 40%.

c) Hai cặp gene đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.

d) Trong tổng số cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gene đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 4/7.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các dòng thuần chủng có kiểu gene như sau: (I): AAbb; (II): aaBB; (III): aabb. Theo lí thuyết, phép lai giữa 2 dòng nào tạo ra đời con có ưu thế lai cao nhất?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 Hình dưới đây thể hiện quá trình dịch mã của nhiều ribosome tham gia vào quá trình tổng hợp protein. Theo lí thuyết, có bao nhiêu chuỗi polypeptide được tạo thành theo sơ đồ này?

 Hình dưới đây thể hiện quá trình dịch mã của nhiều ribosome tham gia vào quá trình tổng hợp protein. Theo lí thuyết, có bao nhiêu chuỗi polypeptide được tạo thành theo sơ đồ này? (ảnh 1)

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong quy luật di truyền phân li độc lập, với các gene trội lặn hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi 3 cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu gene khác nhau ở F2 là bao nhiêu?

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gene có cả gene A và gene B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gene chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gene A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gene Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gene nói trên tự thụ phấn, ở đời con, loại kiểu hình hoa vàng có bao nhiêu kiểu gene?

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 Hình bên thể hiện đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật theo tiềm năng sinh học. Có các đặc điểm sau đây: quần thể tăng trưởng không giới hạn, kích thước của quần thể nằm trong sức chịu đựng của môi trường, mức sinh sản của sinh vật là tối đa, môi trường sống bị hạn chế bởi các nhân tố sinh thái. Có bao nhiêu đặc điểm trên đây phù hợp với kiểu tăng trưởng này?

Hình bên thể hiện đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật theo tiềm năng sinh học. Có các đặc điểm sau đây: quần thể tăng trưởng không giới hạn, kích thước của quần thể nằm trong sức chịu đựng của môi trường, mức sinh sản của sinh vật là tối đa, môi trường sống bị hạn chế bởi các nhân tố sinh thái. Có bao nhiêu đặc điểm trên đây phù hợp với kiểu tăng trưởng này? (ảnh 1)

 

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh bạch tạng, do một trong hai allele của một gene nằm trên NST thường quy định. Cho rằng không phát sinh đột biến mới trong phả hệ.

Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh bạch tạng, do một trong hai allele của một gene nằm trên NST thường quy định. Cho rằng không phát sinh đột biến mới trong phả hệ.  Có thể xác định được kiểu gene bao nhiêu người trong phả hệ trên? (ảnh 1)

Có thể xác định được kiểu gene bao nhiêu người trong phả hệ trên?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack