25 câu hỏi
Nghiệp vụ 8: Kế toán tính và xác định giá thành dịch vụ hoàn thành là 106.700, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 155: 106.700 / Có TK 154: 106.700
Nợ TK 632: 106.700 / Có TK 155: 106.700
Nợ TK 632: 106.700 / Có TK 154: 106.700
Nợ TK 154: 106.700 / Có TK 155: 106.700
Nghiệp vụ 9: Kế toán phản ánh doanh thu của hợp đồng
Nợ TK 112: 220.000 / Có TK 511: 200.000, Có TK 3331: 20.000
Nợ TK 131: 220.000 / Có TK 511: 200.000, Có TK 3331: 20.000
Nợ TK 138: 220.000 / Có TK 511: 200.000, Có TK 3331: 20.000
Nợ TK 111: 220.000 / Có TK 511: 200.000, Có TK 3331: 20.000
Nghiệp vụ 10: Khách hàng chuyển khoản thanh toán hợp đồng sau khi trừ đi số đã ứng trước.
Nợ TK 112: 140.000 / Có TK 131: 140.000
Nợ TK 112: 140.000 / Có TK 511: 140.000
Nợ TK 112: 140.000 / Có TK 138: 140.000
Nợ TK 112: 140.000 / Có TK 331: 140.000
Tại doanh nghiệp bán hàng đại lý, khi xuất kho hàng hoá chuyển cho bên nhận đại lý, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 131(chi tiết đại lý) / Có TK 156
Nợ TK 632 / Có TK 156
Nợ TK 131 (Chi tiết đại lý) / Có TK 511
Nợ TK 157 / Có TK 156
Bài 4: Công ty X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; qúy 2/N có các số liệu, tài liệu sau đây: (Đơn vị tính 1000đ)
Số dư đầu kỳ của hàng hoá A: Trên TK 156(1) số lượng: 1500 chiếc, đơn giá 200; trên TK 156(2) là 5.700.
Các nghiệp vụ phát sinh trong quí:
Nghiệp vụ 1. Ngày 10/4, công ty nhập về kho 3000 chiếc hàng hoá A, đơn giá mua bao gồm cả thuế GTGT là 242/1 chiếc, thuế suất thuế GTGT 10%, công ty trả bằng tiền gửi ngân hàng.kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 156(1): 726.000 / Có TK 112: 726.000
Nợ TK 156(1): 660.000 / Có TK 112: 660.000
Nợ TK 156(1): 660.000, Nợ TK 333(1): 66.000 / Có TK 112: 726.000
Nợ TK 156(1): 660.000, Nợ TK 133(1): 66.000 / Có TK 112: 726.000
Để ghi nhận một tài sản là TSCĐ, cần thỏa mãn những điều kiện gì sau đây?
Mang lại giá trị lợi ích kinh tế từ việc sử dụng tài sản; Giá trị tài sản từ 10.000.000đ trở lên và thời gia sử dụng trên môt năm
Mang lại giá trị lợi ích kinh tế từ việc sử dụng tài sản; Giá trị tài sản từ 10.000.000đ trở lên và thời gia sử dụng dưới một năm
Mang lại giá trị lợi ích kinh tế từ việc sử dụng tài sản; Giá trị tài sản từ 30.000.000đ trở lên và thời gia sử dụng trên một năm
Mang lại giá trị lợi ích kinh tế từ việc sử dụng tài sản; Giá trị tài sản từ 30.000.000đ trở lên và thời gia sử dụng dưới môt năm
Khi nhận được số hàng mua đang đi đường từ tháng trước, khi kiểm nhận nhập kho phát hiện nguyên liệu, vật liệu thiếu chưa rõ nguyên nhân, kế toán định khoản như thế nào?
Nợ TK 338 /Có TK 152
Nợ TK 152, Nợ TK 1381 /Có TK 151
Nợ TK 138 / Có TK 152
Nợ TK 152, Nợ TK 3381 /Có TK 151
Bài 6: Công ty Y kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong quí 3/N có tài liệu, số liệu như sau: (ĐV tính: 1000đ).
Nghiệp vụ 1. Ngày 5/9 công ty xuất khẩu 1 lô hàng hóa có trị giá mua 500.000. Lô hàng chờ làm thủ tục tại cửa khẩu thuế quan, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 157: 500.000 / Có TK 1561: 500.000
Nợ TK 632: 500.000 / Có TK 1561: 500.000
Nợ TK 157: 500.000 / Có TK 155: 500.000
Nợ TK 157: 500.000 / Có TK 632: 500.000
Trị giá vốn thực tế của hàng hóa nhập khẩu ở thời điểm nhập kho, bao gồm những yếu tố nào theo các phương án sau đây?
Giá mua thực tế trả cho người bán
Giá mua thực tế của hàng nhập kho và chi phí mua ở nước ngoài
Giá mua thực tế của hàng nhập kho và chi phí mua cả trong, ngoài nước
Giá mua thực tế của hàng nhập kho, chi phí mua cả trong và ngoài nước và thuế nhập khẩu
Nghiệp vụ 5. Ngày 18/9, vay ngắn hạn ngân hàng, số tiền 1.000.000 chuyển vào TK tiền gửi để trả tiền hàng nhập khẩu, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK112: 1.000.000 / Có TK 331: 1.000.000
Nợ TK 331: 1.000.000 / Có TK 341: 1.000.000
Nợ TK 112: 1.000.000 / Có TK 311: 1.000.000
Nợ TK 112: 1.000.000 / Có TK 341: 1.000.000
Nghiệp vụ 10. Kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả bán hàng của quí 2,kế toán ghi sổ như thế nào?
BT1: NợTK511: 1.800.000 / CóTK911: 1.800.000. BT2: Nợ TK911:1.800.000 / Có TK632:1.275.000, Có TK641:50.700, Có TK642: 131.100, Có TK421: 343.200
BT1: NợTK511:1.800.000 / CóTK911:1.800.000. BT2: NợTK911:1.800.000 / CóTK632:1.304.500, Có TK641: 50.700, Có TK642: 131.100
BT1: NợTK511: 1.800.000 / CóTK911: 1.800.000. BT2: NợTK911: 1.800.000 / CóTK632: 1.300.500, Có TK641: 50.700, Có TK 642: 131.100
BT1: NợTK511:1.800.000 / CóTK911:1.800.000. BT2: NợTK911:1.482.300 / CóTK632:1.300.500, Có TK641: 50.700, Có TK642: 131.100
Trường hợp doanh nghiệp bán hàng trả góp, định kỳ khi người mua thanh toán tiền hàng trả góp, kế toán ghi sổ như thế nào
Nợ TK 111, 112 /Có TK 131
Nợ TK 111, 112 /Có TK 331
Nợ TK 156 /Có TK 111,112
Nợ TK 111, 112 /Có TK 331
Kế toán bên giao đại lý, khi đại lý gửi bảng kê thông báo hàng đã bán được, kế toán phản ánh doanh thu như thế nào?
Nợ TK 111, 112/ Có TK 511, Có TK 3331
Nợ TK 111, 111/ Có TK 511, Có TK 3331
Nợ TK 131/ Có TK 511, Có TK 3331
Nợ TK 138/ Có TK 511, Có TK 3331
Nghiệp vụ 10. Giá vốn lô hàng ngày 20/9, công ty xuất hàng để xuất khẩu, Khi đã xác định hàng đã tiêu thụ, kế toán ghi sổ như thế nào ?
Nợ TK 632: 900.000 / Có TK 151: 900.000
Nợ TK 632: 900.000 / Có TK 157: 900.000
Nợ TK 632: 900.000 / Có TK 156(1): 900.000
Nợ TK 632: 900.000 / Có TK 1562: 900.000
Cuối kỳ kế toán, khi trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi cho năm tiếp theo, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 641 /Có TK 2291
Nợ TK 642 /Có TK 2293
Nợ TK 632 /Có TK 2293
Nợ TK 627 /Có TK 2293
Nghiệp vụ 6. khi doanh nghiệp nộp thuế xuất khẩu bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 333(2): 52.500 / Có TK 112: 52.500
Nợ TK 333(12): 52.500 / Có TK 112: 52.500
Nợ TK 333(3): 52.500 / Có TK 112: 52.500
Nợ TK 333(3): 52.500 / Có TK 111: 52.500
1b.
Nợ TK 131(A): 480.000 / Có TK 511: 432.000, Có TK 333(1): 48.000
Nợ TK 131(A): 528.000 / Có TK 511: 475.200, Có TK 333(1): 52.800
Nợ TK 131(A): 580.800 / Có TK 511: 580.800
Nợ TK 131(A): 580.800 / Có TK511: 528.000, Có TK 333 (1): 52.800
Nghiệp vụ 5. Ngày 20/4: Công ty xuất kho hàng hoá A để bán do công ty B, số lựợng 6.000 chiếc trị giá mua thực tế hàng xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 632: 1.275.000 / Có TK 156(1): 1.275.000
Nợ TK 632: 1.250.000 / Có TK 156(1): 1.250.000
Nợ TK 632: 1.175.000 / Có TK 156(1): 1.175.000
Nợ TK 632: 1.200.000 / Có TK 156(1): 1.200.000
Nghiệp vụ 9. Chi phí mua phân bổ cho hàng bán ra được xác định,kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 641: 25.500 / Có TK 156(2): 25.500
Nợ TK 642: 25.500 / Có TK 156(2): 25.500
Nợ TK 632: 25.500 / Có TK 156(2): 25.500
Nợ TK 632: 25.500 / Có TK 156(1): 25.500
Bài 5: Công ty TNHH Vĩnh Hưng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (đơn vị tính 1000đ).
Hăy tính toán và định khoản kế toán các nghiệp vụ có liên quan.
Nghiệp vụ 1. Ngày 5/10, nhận được giấy báo của Công ty A cho biết, Công ty A đă nhận được lô hàng gửi bán kỳ trước, trị giá bán chưa có thuế là 528.000, thuế suất thuế GTGT 10%, trị giá mua thực tế của lô hàng là 480.000, kế toán ghi sổ như thế nào?
1a.
Nợ TK 632: 480.000 / Có TK 156(1): 480.000
Nợ TK 632: 528.000 / Có TK 157: 520.000
Nợ TK 632: 480.000 / Có TK 157: 480.000
Nợ TK 632: 528.000 / Có TK 156 (1): 520.000
Theo hình thức bán hàng trả góp, định kỳ khi kết chuyển số tiền lãi trả chậm, trả góp,kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 3387 / Có TK 5111
Nợ TK 1311 / Có TK 515
Nợ TK 131 / Có TK 5111
Nợ TK 3387 / Có TK 515
Căn cứ vào chứng từ có liên quan khi nhập khẩu hàng hoá, bên nhận ủy thác nhập kho hàng hóa?
Nợ TK 151, 156 / Có TK 131
Nợ TK 151, 155 / Có TK 331 ( chi tiết cho người bán)
Nợ TK 151, 156 / Có TK 331 (chi tiết cho người bán)
Nợ TK 151, 156 / Có TK 311
Nghiệp vụ 4. Ngày 18/3, vay ngắn hạn ngân hàng, số tiền 500.000 chuyển vào TK tiền gửi để trả hàng nhập khẩu. Kế toán ghi sổ như thế nào ?
Nợ TK112: 500.000 / Có TK 341: 500.000
Nợ TK 331: 500.000 / Có TK 341: 500.000
Nợ TK 341: 500.000 / Có TK 331: 500.000
Nợ TK 112: 500.000 / Có TK 331: 500.000
Cuối kỳ kế toán để xác định kết quả kinh doanh. Khi kết chuyển doanh thu thuần, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 911/ Có TK 511
Nợ TK 515/ Có TK 911
Nợ TK 511/ Có TK 911
Nợ TK 911/ Có TK 515
Báo cáo cho biết tình hình tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu trong doanh nghiệp du lịch:
Báo cáo kết quả kinh doanh
Bảng cân đối kế toán
Thuyết minh báo cáo tài chính
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
