25 câu hỏi
Nghiệp vụ 3. Ngày 10/3 công ty đã dùng TGNH để nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 333(3): 210.000, Nợ TK 133(1): 126.000 / Có TK 112: 336.000
Nợ TK 333(3): 210.000, Nợ TK 333(12): 105.000 / Có TK 112: 315.000
Nợ TK 333(2): 210.000, Nợ TK 333(12): 126.000 / Có TK 112: 336.000
Nợ TK 333(3): 210.000, Nợ TK 333(12): 126.000 / Có TK 112: 336.000
Nghiệp vụ 4. Chi phí vận chuyển lô hàng nói trên về nhập kho là 10.000 công ty đã thanh toán bằng tiền mặt, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 156(2): 10.000 / Có TK 111: 10.000
Nợ TK 156(1): 10.000 / Có TK 111: 10.000
Nợ TK 641: 10.000 / Có TK 111: 10.000
Nợ TK 642: 10.000 / Có TK 111: 10.000
Nghiệp vụ 5. Ngày 20/3 Công ty đã dùng TGNH bằng ngoại tệ để thanh toán cho Công ty Y Hàn Quốc. Tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động của tiền gửi ngoại tệ tại ngân hang thương mại 20,8/usd, tỷ giá ghi nhận nợ phải trả là 21/ usd, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 131(Y): 1.050.000 / Có TK 112(2): 1.040.000, Có TK 515: 10.000
Nợ TK 331(Y): 1.050.000 / Có TK 112(2): 1.040.000, Có TK 515: 10.000
Nợ TK 331(Y): 1.040.000, Nợ TK 635: 10.000 / Có TK 112(2): 1.040.000
Nợ TK 331(Y): 1.050.000 / Có TK 112(2): 1.040.000, Có TK 635: 10.000
Nghiệp vụ 6. Do thanh toán sớm tiền hàng, công ty đã được hưởng chiết khấu thanh toán 2% bằng TGNH tính trên tổng giá thanh toán, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 112: 10.500 / Có TK 515: 10.500
Nợ TK 112: 20.800 / Có TK 515: 20.800
Nợ TK 112: 21.000 / Có TK 515: 21.000
Nợ TK 112: 21.000 / Có TK 635: 21.000
Nghiệp vụ 7. Ngày 2/4 công ty xuất gửi bán 1 lô hàng cho công ty C bên Trung Quốc, trị giá xuất kho 700.000, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 632: 700.000 / Có TK 156: 700.000
Nợ TK 157: 700.000 / Có TK 156: 700.000
Nợ TK 157: 700.000 / Có TK 632: 700.000
Nợ TK 632: 700.000 / Có TK 157: 700.000
Nghiệp vụ 8. Ngày 10/4, Công ty nhận được thông báo hàng đã làm xong thủ tục hải quan. Để phản ánh giá vốn hàng bán, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 632: 700.000 / Có TK 156: 700.000
Nợ TK 632: 700.000 / Có TK 155: 700.000
Nợ TK 156: 700.000 / Có TK 632: 700.000
Nợ TK 632: 700.000 / Có TK 157: 700.000
Nghiệp vụ 9. Trị giá bán lô hàng là 60.000 USD, chưa bao gồm thuế xuất khẩu với thuế suất 10%, Tỷ giá mua ngoại tệ tại ngân hàng thương mại 21,2/ usd. Khi phản ánh doanh thu bán hàng, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 331: 1.272.000 / Có TK 511: 1.272.000
Nợ TK 131: 1.272.000 / Có TK 515: 1.272.000
Nợ TK 131: 1.399.200 / Có TK 511: 1.272.000, Có TK 333(3): 127.200
Nợ TK 131: 1.272.000 / Có TK 512: 1.272.000
Nghiệp vụ 10. Khi nộp thuế xuất khẩu bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 3333: 127.200 / Có TK 112: 127.200
Nợ TK 3332: 127.200 / Có TK 112: 127.200
Nợ TK 3333: 127.200 / Có TK 111: 127.200
Nợ TK 3331: 127.200 / Có TK 112: 127.200
BÀI TẬP 8: Công ty vận tải Q hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 8/N có tài liệu kế toán như sau (ĐVT: 1.000 đ)
Nghiệp vụ 1: Mua nguyên, vật liệu của Công ty Y giá mua 82.500 (Đã bao gồm thuế GTGT 10%). Nguyên vật liệu đã nhập kho đủ, tiền hàng chưa thanh toán.
Nợ TK 152: 75.000, Nợ TK 1331: 7.500 / Có TK 112: 82.500
Nợ TK 152: 75.000, Nợ TK 1331: 7.500 / Có TK 331: 82.500
Nợ TK 621: 75.000, Nợ TK 1331: 7.500 / Có TK 112: 82.500
Nợ TK 621: 75.000, Nợ TK 1331: 7.500 / Có TK 331: 82.500
Nghiệp vụ 2: Xuất kho nhiên liệu dùng trong vận tải hàng hóa trị giá: 185.500, dùng cho vận tải hành khách: 120.000.
Nợ TK 621(VTHH): 185.500, Nợ TK 621(VTHK): 120.000 / Có TK 152: 305.500
Nợ TK 627(VTHH): 185.500, Nợ TK 627(VTHK): 120.000 / Có TK 331(Y): 305.500
Nợ TK 621: 305.500 / Có TK 152: 305.500
Nợ TK 621(VTHH): 185.500, Nợ TK 627(VTHK): 120.000 / Có TK 152: 305.500
Nghiệp vụ 3: Mua nhiên liệu của Công ty xăng dầu khu vực I dùng trực tiếp cho vận tải hàng hóa theo giá chưa có thuế GTGT là 712.500, cho vận tải hành khách 100.000, thuế GTGT 10%. Tiền hàng chưa thanh toán.
Nợ TK 621(VTHH): 712.500, Nợ TK 621(VTHK): 100.000 / Có TK 331: 812.500
Nợ TK 627(VTHH): 712.500, Nợ TK 627(VTHK): 100.000, Nợ TK 1331: 81.250 / Có TK 331: 893.750
Nợ TK 621(VTHH): 712.500, Nợ TK 621(VTHK): 100.000, Nợ TK 1331: 81.250 / Có TK 331: 893.750
Nợ TK 621(VTHH): 712.500, Nợ TK 627(VTHK): 100.000, Nợ TK 1331: 81.250 / Có TK 331: 893.750
Nghiệp vụ 4: Chuyển khoản thanh toán tiền mua nguyên nhiên vật liệu ở nghiệp vụ 1 và nghiệp vụ 3. Sau khi trừ đi chiết khấu thanh toán 2% được hưởng theo quy định
Nợ TK 331: 976.250 / Có TK 112: 976.250
Nợ TK 331: 976.250 / Có TK 112 : 956.725, Có TK 515 : 19.525
Nợ TK 331: 976.250 / Có TK 112 : 956.725, Có TK 511 : 19.525
Nợ TK 331: 976.250 / Có TK 112 : 956.725, Có TK 711 : 19.525
Nghiệp vụ 5: Tính lương phải trả cho lái xe và phụ xe của vận tải hàng hóa là 100.000, của vận tải hành khách là 30.000.
Nợ TK 622(VTHH): 100.000, Nợ TK 622(VTHK): 30.000 / Có TK 334: 130.000
Nợ TK 622(VTHH): 100.000, Nợ TK 622(VTHK): 30.000 / Có TK 335: 130.000
Nợ TK 622: 130.000 / Có TK 334: 130.000
Nợ TK 622(VTHH): 100.000, Nợ TK 622(VTHK): 30.000 / Có TK 338: 130.000
Nghiệp vụ 6: Tính các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định vào chi phí (23,5%):
Nợ TK 622(VTHH): 23.500, Nợ TK 622(VTHK): 7.050 / Có TK 334: 30.550
Nợ TK 622(VTHH): 23.500, Nợ TK 622(VTHK): 7.050 / Có TK 335: 30.550
Nợ TK 622: 30.550 / Có TK 338: 30.550
Nợ TK 622(VTHH): 23.500, Nợ TK 622(VTHK): 7.050 / Có TK 338: 30.550
Nghiệp vụ 7: Trích trước chi phí săm, lốp của phương tiện vận tải hàng hóa 15.000, vận tải hành khách 20.000.
Nợ TK 621(VTHH): 15.000, Nợ TK 621(VTHK): 20.000 / Có TK 331: 35.000
Nợ TK 627(VTHH): 15.000, Nợ TK 627(VTHK): 20.000 / Có TK 335: 35.000
Nợ TK 627: 35.000 / Có TK 352: 35.000
Nợ TK 627(VTHH): 15.000, Nợ TK 627(VTHK): 20.000 / Có TK 338: 35.000
Nghiệp vụ 8: Khấu hao xe ô tô dùng trong vận tải hàng hóa: 120.000, vận tải hành khách 45.000.
Nợ TK 627(VTHH): 120.000, Nợ TK 627(VTHK): 45.000 / Có TK 211: 165.000
Nợ TK 627(VTHH): 120.000, Nợ TK 627(VTHK): 45.000 / Có TK 242: 35.000
Nợ TK 627(VTHH): 120.000, Nợ TK 627(VTHK): 45.000 / Có TK 214: 165.000
Nợ TK 627(VTHH): 15.000, Nợ TK 627(VTHK): 20.000 / Có TK 213: 35.000
Nghiệp vụ 9: Số tiền phải trả về dịch vụ mua ngoài phục vụ trực tiếp cho hoạt động kinh doanh vận tải là 25.300 (Đã bao gồm thuế GTGT 10%) đã thanh toán bằng chuyển khoản (Sử dụng chung, phân bổ cho các hoạt động sau).
Nợ TK 627: 23.000, Nợ TK 1331: 2.300 / Có TK 331: 25.300
Nợ TK 627: 23.000, Nợ TK 1331: 2.300 / Có TK 112: 25.300
Nợ TK 627: 23.000, Nợ TK 1331: 2.300 / Có TK 111: 25.300
Nợ TK 642: 23.000, Nợ TK 1331: 2.300 / Có TK 112: 25.300
Nghiệp vụ 10: Chi phí khác bằng tiền mặt phục vụ trực tiếp cho hoạt động kinh doanh vận tải là 28.000 (Sử dụng chung, phân bổ cho các hoạt động sau).
Nợ TK 627: 28.000 / Có TK 112: 28.000
Nợ TK 627: 28.000 / Có TK 331: 28.000
Nợ TK 642: 28.000 / Có TK 111: 28.000
Nợ TK 627: 28.000 / Có TK 111: 28.000
BÀI TẬP 9: Công ty du lịch HA. Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tháng 6/N Công ty ký hợp đồng với khách hàng tổ chức tua du lịch Hà Nội – Huế. Theo hợp đồng đã ký kết và thực tế thực hiện, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
Nghiệp vụ 1: Nhận tiền ứng trước của khách bằng chuyển khoản: 80.000. Giá hợp đồng du lịch trọn gói là 220.000 (Đã bao gồm thuế GTGT 10%).
Nợ TK 112: 80.000 / Có TK 511: 80.000
Nợ TK 112: 80.000 / Có TK 131: 80.000
Nợ TK 112: 220.000 / Có TK 131: 220.000
Nợ TK 112: 220.000 / Có TK 511: 220.000
Nghiệp vụ 2: Xuất nước uống, khăn ướt cho bộ phận hướng dẫn để phát cho khách du lịch, trị giá xuất kho: 2.000.
Nợ TK 621: 2.000 / Có TK 152: 2.000
Nợ TK 627: 2.000 / Có TK 153: 2.000
Nợ TK 242: 2.000 / Có TK 152: 2.000
Nợ TK 641: 2.000 / Có TK 152: 2.000
Nghiệp vụ 3: Thanh toán các hợp đồng ăn, uống, ngủ nghỉ bằng chuyển khoản: 66.000 (Đã bao gồm thuế GTGT 10%)
Nợ TK 621: 60.000, Nợ TK 1331: 6.000 / Có TK 331: 66.000
Nợ TK 627: 66.000, Nợ TK 1331: 6.600 / Có TK 112: 72.600
Nợ TK 621: 60.000, Nợ TK 1331: 6.000 / Có TK 111: 66.000
Nợ TK 621: 60.000, Nợ TK 1331: 6.000 / Có TK 112: 66.000
Nghiệp vụ 4: Thanh toán tạm ứng cho bộ phận hướng dẫn du lịch:- Thanh toán vé, tàu xe chở hành khách, vé tham quan du lịch: 16.500 (Đã bao gồm thuế GTGT 10%)
Trả cho hướng dẫn viên địa phương: 3.000
Công tác phí của nhân viên: 2.000.
Nợ TK 621: 16.500, Nợ TK 627: 5.000 / Có TK 141: 21.500
Nợ TK 621: 15.000, Nợ TK 627: 5.000, Nợ TK 1331: 1.500 / Có TK 141: 21.500
Nợ TK 621: 20.000, Nợ TK 1331: 1.500 / Có TK 141: 21.500
Nợ TK 627: 20.000, Nợ TK 1331: 1.500 / Có TK 141: 21.500
Nghiệp vụ 5: Lương phải trả cho nhân viên hướng dẫn du lịch: 20.000
Nợ TK 627: 20.000 / Có TK 334: 20.000
Nợ TK 622: 20.000 / Có TK 335: 20.000
Nợ TK 622: 20.000 / Có TK 338: 20.000
Nợ TK 622: 20.000 / Có TK 334: 20.000
Nghiệp vụ 6: Tính các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định (34%)
Nợ TK 622: 4.700, Nợ TK 334: 2.100 / Có TK 335: 6.800
Nợ TK 622: 4.700, Nợ TK 334: 2.100 / Có TK 338: 6.800
Nợ TK 627: 4.700, Nợ TK 334: 21.00 / Có TK 338: 6.800
Nợ TK 622: 6.800 / Có TK 338: 6.800
Nghiệp vụ 7: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
Nợ TK 154: 106.700 / Có TK 621: 77.000, Có TK 622: 24.700, Có TK 627: 5.000
Nợ TK 155: 106.700 / Có TK 621: 77.000 / Có TK 622: 24.700, Có TK 627: 5.000
Nợ TK 632: 106.700 / Có TK 621: 77.000, Có TK 622: 24.700, Có TK 627: 5.000
Nợ TK 631: 106.700 / Có TK 621: 77.000, Có TK 622: 24.700, Có TK 627: 5.000
