vietjack.com

200+ câu trắc nghiệm Kế toán thương mại và dịch vụ có đáp án - Phần 6
Quiz

200+ câu trắc nghiệm Kế toán thương mại và dịch vụ có đáp án - Phần 6

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp3 lượt thi
25 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệp vụ 8. Trong quí, kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp như sau:

Tiền lương nhân viên quản lý: 90.000

Các khoản trích theo lương: 17.100

Chi phí khấu hao TSCĐ: 24.000

Để phản ánh các khoản chi phí trên, kế toán ghi sổ như thế nào?

Nợ TK 642: 131.100 / Có TK 334: 90.000, Có TK338: 17.100, Có TK 214: 24.000

Nợ TK 642: 17.100 / Có TK 338: 17.100

Nợ TK 641: 131.100 / Có TK 334: 90.000, Có TK338: 17.100, Có TK214: 24.000

Nợ TK 642: 131.100 / Có TK 214: 131.100

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệp vụ 9. Chi phí mua phân bổ cho hàng bán ra được xác định,kế toán ghi sổ như thế nào?

Nợ TK 641: 25.500 / Có TK 156(2): 25.500

Nợ TK 642: 25.500 / Có TK 156(2): 25.500

Nợ TK 632: 25.500 / Có TK 156(2): 25.500

Nợ TK 632: 25.500 / Có TK 156(1): 25.500

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệp vụ 10. Kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả bán hàng của quí 2,kế toán ghi sổ như thế nào?

BT1: NợTK511: 1.800.000 / CóTK911: 1.800.000. BT2: Nợ TK911:1.800.000 / Có TK632:1.275.000, Có TK641:50.700, Có TK642: 131.100, Có TK421: 343.200

BT1: NợTK511:1.800.000 / CóTK911:1.800.000. BT2: NợTK911:1.800.000 / CóTK632:1.304.500, Có TK641: 50.700, Có TK642: 131.100

BT1: NợTK511: 1.800.000 / CóTK911: 1.800.000. BT2: NợTK911: 1.800.000 / CóTK632: 1.300.500, Có TK641: 50.700, Có TK 642: 131.100

BT1: NợTK511:1.800.000 / CóTK911:1.800.000. BT2: NợTK911:1.482.300 / CóTK632:1.300.500, Có TK641: 50.700, Có TK642: 131.100

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bài 5: Công ty TNHH Vĩnh Hưng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (đơn vị tính 1000đ).

Hăy tính toán và định khoản kế toán các nghiệp vụ có liên quan.

Nghiệp vụ 1. Ngày 5/10, nhận được giấy báo của Công ty A cho biết, Công ty A đă nhận được lô hàng gửi bán kỳ trước, trị giá bán chưa có thuế là 528.000, thuế suất thuế GTGT 10%, trị giá mua thực tế của lô hàng là 480.000, kế toán ghi sổ như thế nào?

1a.

Nợ TK 632: 480.000 / Có TK 156(1): 480.000

Nợ TK 632: 528.000 / Có TK 157: 520.000

Nợ TK 632: 480.000 / Có TK 157: 480.000

Nợ TK 632: 528.000 / Có TK 156 (1): 520.000

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

1b.

Nợ TK 131(A): 480.000 / Có TK 511: 432.000, Có TK 333(1): 48.000

Nợ TK 131(A): 528.000 / Có TK 511: 475.200, Có TK 333(1): 52.800

Nợ TK 131(A): 580.800 / Có TK 511: 580.800

Nợ TK 131(A): 580.800 / Có TK511: 528.000, Có TK 333 (1): 52.800

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệp vụ 2. Ngày 10/10, nhận được giấy báo Có của ngân hàng về số tiền Công ty A thanh toán cho lô hàng nói trên, sau khi đă trừ đi 1% chiết khấu thanh toán được hưởng theo thoả thuận, kế toán ghi sổ như thế nào?

Nợ TK 112: 480.000 / Có TK 131(A): 480.000

Nợ TK 112: 522.720, Nợ TK 635: 5.280 / Có TK 131(A): 528.000

Nợ TK 112: 574.992, Nợ TK 635: 5.808 / Có TK 131(A): 580.800

Nợ TK 112: 528.800 / Có TK 131 (A): 580.800

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệp vụ 3. Ngày 11/10, xuất kho giao cho đại lý B 1 lô hàng, trị giá xuất kho là 520.000, trị giá bán chưa thuế là 720.000, thuế suất GTGT là 10%, hoa hồng đại lý là 5%. Thuế suất GTGT tính trên phần hoa hồng đại lý là 10%, kế toán ghi sổ như thế nào?

Nợ TK 157: 720.000 / Có TK 1561: 720.000

Nợ TK 157: 520.000 / Có TK 156(1): 520.000

Nợ TK 632: 520.000 / Có TK 156(1): 520.000

Nợ TK 632: 520.000 / Có TK 157: 520.000

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệp vụ 4. Ngày 15/10 nhận được bảng kê hoá đơn bán lẻ của quầy số 01, doanh số bán chưa thuế là 140.000, thuế suất thuế GTGT 10%, tổng giá thanh toán là 154.000, tiền bán hàng thu bằng tiền mặt 154.000, trị giá xuất kho là 112.00000. Khi phản ánh giá vốn của hàng xuất bán, kế toán ghi sổ như thế nào?

Nợ TK 632: 112.000 / Có TK 156(1561-quầy 1): 112.000

Nợ TK 632: 140.000 / Có TK 156(1): 140.000

Nợ TK 632: 154.000 / Có TK 156(1): 154.000

Nợ TK 632: 123.200 / Có TK 156 (1): 123.200

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệp vụ 5: Khi phản ánh doanh thu bán hàng của quầy số 01,kế toán ghi sổ như thế nào?

Nợ TK 111: 154.000 / Có TK 511(1): 154.000

Nợ TK 111: 123.200 / Có TK 511(1): 112.000, Có TK 333(1): 11.200

Nợ TK 111: 140.000 / Có TK 511(1): 140.000

Nợ TK 111: 154.000 / Có TK511(1): 140.000, Có TK 333 (1): 14.000

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệp vụ 6. Ngày 20/10 nhận được giấy báo có của ngân hàng về số tiền hàng của Đại lý B đã thanh toán cho lô hàng xuất bán ngày 11/10.Khi phản ánh giá vốn của hàng gửi bán, kế toán ghi sổ như thế nào?

Nợ TK 632: 520.000 / Có TK 157: 520.000

Nợ TK 632: 520.000 / Có TK 156(1): 520.000

Nợ TK 632: 520.000 / Có TK 131(Đlý B): 520.000

Nợ TK 632: 520.000 / Có TK 151: 520.000

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệp vụ 7. Khi phản ánh doanh thu bán hàng đại lý,kế toán ghi sổ như thế nào?

Nợ TK 111(B): 792.000 / Có TK 511(1): 720.000, Có TK 333(1): 72.000

Nợ TK 131(B): 572.000 / Có TK 511(1): 520.000, Có TK 333(1): 52.000

Nợ TK 131(B): 792.000 / Có TK 511: 792.000

Nợ TK 131(B): 792.000 / Có TK 511(1): 720.000, Có TK 333(1): 72.000

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệp vụ 8. Khi phản ánh tiền thu bán hàng sau khi trừ hoa hồng được hưởng,kế toán ghi sổ như thế nào?

Nợ TK 112: 792.000 / Có TK 131(B): 792.000

Nợ TK 112: 572.000 / Có TK 131(B): 572.000

Nợ TK 112: 520.000, Nợ TK641: 26.000 / Có TK 131 (B): 546.000

Nợ TK 112: 756.360, Nợ TK 641: 36.000, Nợ TK 1331: 3.600 / Có TK 131(B): 795.960

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệp vụ 9. Ngày 25/10, công ty ứng trước tiền hàng cho công ty D bằng TGNH để mua hàng, số tiền là 100.000, kế toán ghi sổ như thế nào?

Nợ TK 141: 100.000 / Có TK 112: 100.000

Nợ TK 331(D): 100.000 / Có TK 112: 100.000

Nợ TK 131 (D): 100.000 / Có TK 112: 100.000

Nợ TK 141: 100.000 / Có TK 131(D): 100.000

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bài 6: Công ty Y kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong quí 3/N có tài liệu, số liệu như sau: (ĐV tính: 1000đ).

Nghiệp vụ 1. Ngày 5/9 công ty xuất khẩu 1 lô hàng hóa có trị giá mua 500.000. Lô hàng chờ làm thủ tục tại cửa khẩu thuế quan, kế toán ghi sổ như thế nào?

Nợ TK 157: 500.000 / Có TK 1561: 500.000

Nợ TK 632: 500.000 / Có TK 1561: 500.000

Nợ TK 157: 500.000 / Có TK 155: 500.000

Nợ TK 157: 500.000 / Có TK 632: 500.000

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệp vụ 2. Chi phí vận chuyển hàng đi xuất khẩu có giá cả thuế GTGT với thuế suất 10% là 22.000 chi bằng tiền mặt, kế toán ghi sổ như thế nào?

Nợ TK 641: 20.000 / Có TK 1111: 20.000

Nợ TK 642: 20.000, Nợ TK 133(1): 2.000 / Có TK 1111: 22.000

Nợ TK 641: 22.000 / Có TK 1111: 22.000

Nợ TK 641: 20.000, Nợ TK 133(1): 2.000 / Có TK 1111: 22.000

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệp vụ 3. Ngày 10/9 hàng đã xuất khẩu, giá FOB là 50.000 USD đã bao gồm thuế suất khẩu với thuế suất 5%, tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại tại thời điểm giao dịch là 21/usd, kế toán ghi sổ như thế nào?

Nợ TK 632: 500.000 / Có TK 156: 500.000

Nợ TK 632: 500.000 / Có TK 155: 500.000

Nợ TK 632: 500.000 / Có TK 157: 500.000

Nợ TK 157: 500.000 / Có TK 632 500.000

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệp vụ 4. Khi phản ánh doanh thu bán hàng,kế toán ghi sổ như thế nào?

Nợ TK 331: 1.102.500 / Có TK 511: 1.102.500

Nợ TK 131: 1.050.000 / Có TK 511: 1.050.000

Nợ TK 111: 1.050.000 / Có TK 511: 1.050.000

Nợ TK 131: 1.050.000 / Có TK 512: 1.050.000

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệp vụ 5. Khi tính thuế xuất khẩu phải nộp,kế toán ghi sổ như thế nào?

Nợ TK 511: 52.500 / Có TK 333(3): 52.500

Nợ TK 511: 52.500 / Có TK 333(2): 52.500

Nợ TK 511: 52.500 / Có TK 333(12): 52.500

Nợ TK 512: 52.500 / Có TK 333(3): 52.500

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệp vụ 6. khi doanh nghiệp nộp thuế xuất khẩu bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi sổ như thế nào?

Nợ TK 333(2): 52.500 / Có TK 112: 52.500

Nợ TK 333(12): 52.500 / Có TK 112: 52.500

Nợ TK 333(3): 52.500 / Có TK 112: 52.500

Nợ TK 333(3): 52.500 / Có TK 111: 52.500

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệp vụ 7. Lệ phí hải quan và các khoản chi khác chi bằng tiền mặt 5.000,kế toán ghi sổ như thế nào?

Nợ TK 632: 5.000 / Có TK 111: 5.000

Nợ TK 641: 5.000 / Có TK 111: 5.000

Nợ TK 641: 5.000 / Có TK 112: 5.000

Nợ TK 642: 5.000 / Có TK 111: 5.000

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệp vụ 8. Ngày 20/6 người mua trả tiền bằng chuyển khoản tỷ giá mua ngoại tệ tại ngân hàng thương mại 22/usd, tỷ giá tại thời điểm ghi nhận nợ phải thu là 21/usd, kế toán ghi sổ như thế nào?

Nợ TK 1122: 1.100.000 / Có TK 131: 1.050.000, Có TK 515: 50.000

Nợ TK 112: 1.100.000 / Có TK 131: 1.050.000, Có TK 635: 50.000

Nợ TK 112: 1.100.000 / Có TK 131: 1.050.000, Có TK 521: 50.000

Nợ TK 112: 1.100.000 / Có TK 331: 1.050.000, Có TK 515: 50.000

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệp vụ 9: Ngày 24/6, chuyển khoản từ tài khoản tiền gửi ngoại tệ tại ngân hàng ngoại thương để ký quỹ mở L/C số tiền 10.000usd, nhập khẩu lô hàng từ Mỹ, tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng tại thời điểm là 23/usd, tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động của tiền gửi ngoại tệ tại ngân hàng là 21,5/usd, kế toán ghi sổ như thế nào

Nợ TK 1122: 230.000 / Có TK 244: 230.000

Nợ TK 244: 230.000 / Có TK 1122: 215.000, Có TK 515: 15.000

Nợ TK 244: 230.000 / Có TK 1122: 230.000

Nợ TK 244: 215.000 / Có TK 1122: 215.000

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệp vụ 10: Ngày 28/6, chuyển khoản từ tài khoản tiền gửi Việt nam đồng để trả trước cho người bán Y, một phần tiền mua hàng theo hợp đồng đã ký kết, số tiền: 500.000, kế toán ghi sổ như thế nào

Nợ TK 331: 500.000 / Có TK 1122: 500.000

Nợ TK 131: 500.000 / Có TK 1122: 500.000

Nợ TK 331: 500.000 / Có TK 1121: 500.000

Nợ TK 131: 500.000 / Có TK 1121: 500.000

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bài 7: Giả định tại công ty xuất nhập khẩu X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tài liệu, số liệu sau đây (đvt:1.000đ).

Nghiệp vụ 1. Ngày 1/3 Công ty X nhập khẩu lô hàng của công ty Y Hàn Quốc, có giá CIF Hải Phòng là 50.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, tỷ giá giao dịch thực tế 21/ usd.Hàng đã kiểm nhận và nhập kho đủ. Công ty chưa thanh toán cho người bán nước ngoài. Để trị giá hàng nhập khẩu, kế toán ghi sổ như thế nào?

Nợ TK 156(1): 1.260.000 / Có TK 331(Y): 1.050.000, Có TK 333(3): 210.000

Nợ TK 156(1): 1.260.000 / Có TK 131(Y): 1.050.000, Có TK 333(3): 210.000

Nợ TK 156(1): 50.000 / Có TK 331(Y): 10.000, Có TK 333(3): 60.000

Nợ TK 156(1): 1.260.000 / Có TK 331(Y): 1.050.000, Có TK 333(12): 210.000

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệp vụ 2. Để phản ánh thuế GTGT của hàng nhập khẩu, với thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%, kế toán ghi sổ như thế nào?

Nợ TK 133(1): 126.000 / Có TK 333(3): 126.000

Nợ TK 133(1): 126.000 / Có TK 333(12): 126.000

Nợ TK 133(1): 105.000 / Có TK 333(12): 105.000

Nợ TK 333(12): 126.000 / Có TK 133(1): 126.000

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack