25 câu hỏi
Nghiệp vụ 8. Trong quí, kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp như sau:
Tiền lương nhân viên quản lý: 90.000
Các khoản trích theo lương: 17.100
Chi phí khấu hao TSCĐ: 24.000
Để phản ánh các khoản chi phí trên, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 642: 131.100 / Có TK 334: 90.000, Có TK338: 17.100, Có TK 214: 24.000
Nợ TK 642: 17.100 / Có TK 338: 17.100
Nợ TK 641: 131.100 / Có TK 334: 90.000, Có TK338: 17.100, Có TK214: 24.000
Nợ TK 642: 131.100 / Có TK 214: 131.100
Nghiệp vụ 9. Chi phí mua phân bổ cho hàng bán ra được xác định,kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 641: 25.500 / Có TK 156(2): 25.500
Nợ TK 642: 25.500 / Có TK 156(2): 25.500
Nợ TK 632: 25.500 / Có TK 156(2): 25.500
Nợ TK 632: 25.500 / Có TK 156(1): 25.500
Nghiệp vụ 10. Kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả bán hàng của quí 2,kế toán ghi sổ như thế nào?
BT1: NợTK511: 1.800.000 / CóTK911: 1.800.000. BT2: Nợ TK911:1.800.000 / Có TK632:1.275.000, Có TK641:50.700, Có TK642: 131.100, Có TK421: 343.200
BT1: NợTK511:1.800.000 / CóTK911:1.800.000. BT2: NợTK911:1.800.000 / CóTK632:1.304.500, Có TK641: 50.700, Có TK642: 131.100
BT1: NợTK511: 1.800.000 / CóTK911: 1.800.000. BT2: NợTK911: 1.800.000 / CóTK632: 1.300.500, Có TK641: 50.700, Có TK 642: 131.100
BT1: NợTK511:1.800.000 / CóTK911:1.800.000. BT2: NợTK911:1.482.300 / CóTK632:1.300.500, Có TK641: 50.700, Có TK642: 131.100
Bài 5: Công ty TNHH Vĩnh Hưng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (đơn vị tính 1000đ).
Hăy tính toán và định khoản kế toán các nghiệp vụ có liên quan.
Nghiệp vụ 1. Ngày 5/10, nhận được giấy báo của Công ty A cho biết, Công ty A đă nhận được lô hàng gửi bán kỳ trước, trị giá bán chưa có thuế là 528.000, thuế suất thuế GTGT 10%, trị giá mua thực tế của lô hàng là 480.000, kế toán ghi sổ như thế nào?
1a.
Nợ TK 632: 480.000 / Có TK 156(1): 480.000
Nợ TK 632: 528.000 / Có TK 157: 520.000
Nợ TK 632: 480.000 / Có TK 157: 480.000
Nợ TK 632: 528.000 / Có TK 156 (1): 520.000
1b.
Nợ TK 131(A): 480.000 / Có TK 511: 432.000, Có TK 333(1): 48.000
Nợ TK 131(A): 528.000 / Có TK 511: 475.200, Có TK 333(1): 52.800
Nợ TK 131(A): 580.800 / Có TK 511: 580.800
Nợ TK 131(A): 580.800 / Có TK511: 528.000, Có TK 333 (1): 52.800
Nghiệp vụ 2. Ngày 10/10, nhận được giấy báo Có của ngân hàng về số tiền Công ty A thanh toán cho lô hàng nói trên, sau khi đă trừ đi 1% chiết khấu thanh toán được hưởng theo thoả thuận, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 112: 480.000 / Có TK 131(A): 480.000
Nợ TK 112: 522.720, Nợ TK 635: 5.280 / Có TK 131(A): 528.000
Nợ TK 112: 574.992, Nợ TK 635: 5.808 / Có TK 131(A): 580.800
Nợ TK 112: 528.800 / Có TK 131 (A): 580.800
Nghiệp vụ 3. Ngày 11/10, xuất kho giao cho đại lý B 1 lô hàng, trị giá xuất kho là 520.000, trị giá bán chưa thuế là 720.000, thuế suất GTGT là 10%, hoa hồng đại lý là 5%. Thuế suất GTGT tính trên phần hoa hồng đại lý là 10%, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 157: 720.000 / Có TK 1561: 720.000
Nợ TK 157: 520.000 / Có TK 156(1): 520.000
Nợ TK 632: 520.000 / Có TK 156(1): 520.000
Nợ TK 632: 520.000 / Có TK 157: 520.000
Nghiệp vụ 4. Ngày 15/10 nhận được bảng kê hoá đơn bán lẻ của quầy số 01, doanh số bán chưa thuế là 140.000, thuế suất thuế GTGT 10%, tổng giá thanh toán là 154.000, tiền bán hàng thu bằng tiền mặt 154.000, trị giá xuất kho là 112.00000. Khi phản ánh giá vốn của hàng xuất bán, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 632: 112.000 / Có TK 156(1561-quầy 1): 112.000
Nợ TK 632: 140.000 / Có TK 156(1): 140.000
Nợ TK 632: 154.000 / Có TK 156(1): 154.000
Nợ TK 632: 123.200 / Có TK 156 (1): 123.200
Nghiệp vụ 5: Khi phản ánh doanh thu bán hàng của quầy số 01,kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 111: 154.000 / Có TK 511(1): 154.000
Nợ TK 111: 123.200 / Có TK 511(1): 112.000, Có TK 333(1): 11.200
Nợ TK 111: 140.000 / Có TK 511(1): 140.000
Nợ TK 111: 154.000 / Có TK511(1): 140.000, Có TK 333 (1): 14.000
Nghiệp vụ 6. Ngày 20/10 nhận được giấy báo có của ngân hàng về số tiền hàng của Đại lý B đã thanh toán cho lô hàng xuất bán ngày 11/10.Khi phản ánh giá vốn của hàng gửi bán, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 632: 520.000 / Có TK 157: 520.000
Nợ TK 632: 520.000 / Có TK 156(1): 520.000
Nợ TK 632: 520.000 / Có TK 131(Đlý B): 520.000
Nợ TK 632: 520.000 / Có TK 151: 520.000
Nghiệp vụ 7. Khi phản ánh doanh thu bán hàng đại lý,kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 111(B): 792.000 / Có TK 511(1): 720.000, Có TK 333(1): 72.000
Nợ TK 131(B): 572.000 / Có TK 511(1): 520.000, Có TK 333(1): 52.000
Nợ TK 131(B): 792.000 / Có TK 511: 792.000
Nợ TK 131(B): 792.000 / Có TK 511(1): 720.000, Có TK 333(1): 72.000
Nghiệp vụ 8. Khi phản ánh tiền thu bán hàng sau khi trừ hoa hồng được hưởng,kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 112: 792.000 / Có TK 131(B): 792.000
Nợ TK 112: 572.000 / Có TK 131(B): 572.000
Nợ TK 112: 520.000, Nợ TK641: 26.000 / Có TK 131 (B): 546.000
Nợ TK 112: 756.360, Nợ TK 641: 36.000, Nợ TK 1331: 3.600 / Có TK 131(B): 795.960
Nghiệp vụ 9. Ngày 25/10, công ty ứng trước tiền hàng cho công ty D bằng TGNH để mua hàng, số tiền là 100.000, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 141: 100.000 / Có TK 112: 100.000
Nợ TK 331(D): 100.000 / Có TK 112: 100.000
Nợ TK 131 (D): 100.000 / Có TK 112: 100.000
Nợ TK 141: 100.000 / Có TK 131(D): 100.000
Bài 6: Công ty Y kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong quí 3/N có tài liệu, số liệu như sau: (ĐV tính: 1000đ).
Nghiệp vụ 1. Ngày 5/9 công ty xuất khẩu 1 lô hàng hóa có trị giá mua 500.000. Lô hàng chờ làm thủ tục tại cửa khẩu thuế quan, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 157: 500.000 / Có TK 1561: 500.000
Nợ TK 632: 500.000 / Có TK 1561: 500.000
Nợ TK 157: 500.000 / Có TK 155: 500.000
Nợ TK 157: 500.000 / Có TK 632: 500.000
Nghiệp vụ 2. Chi phí vận chuyển hàng đi xuất khẩu có giá cả thuế GTGT với thuế suất 10% là 22.000 chi bằng tiền mặt, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 641: 20.000 / Có TK 1111: 20.000
Nợ TK 642: 20.000, Nợ TK 133(1): 2.000 / Có TK 1111: 22.000
Nợ TK 641: 22.000 / Có TK 1111: 22.000
Nợ TK 641: 20.000, Nợ TK 133(1): 2.000 / Có TK 1111: 22.000
Nghiệp vụ 3. Ngày 10/9 hàng đã xuất khẩu, giá FOB là 50.000 USD đã bao gồm thuế suất khẩu với thuế suất 5%, tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại tại thời điểm giao dịch là 21/usd, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 632: 500.000 / Có TK 156: 500.000
Nợ TK 632: 500.000 / Có TK 155: 500.000
Nợ TK 632: 500.000 / Có TK 157: 500.000
Nợ TK 157: 500.000 / Có TK 632 500.000
Nghiệp vụ 4. Khi phản ánh doanh thu bán hàng,kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 331: 1.102.500 / Có TK 511: 1.102.500
Nợ TK 131: 1.050.000 / Có TK 511: 1.050.000
Nợ TK 111: 1.050.000 / Có TK 511: 1.050.000
Nợ TK 131: 1.050.000 / Có TK 512: 1.050.000
Nghiệp vụ 5. Khi tính thuế xuất khẩu phải nộp,kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 511: 52.500 / Có TK 333(3): 52.500
Nợ TK 511: 52.500 / Có TK 333(2): 52.500
Nợ TK 511: 52.500 / Có TK 333(12): 52.500
Nợ TK 512: 52.500 / Có TK 333(3): 52.500
Nghiệp vụ 6. khi doanh nghiệp nộp thuế xuất khẩu bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 333(2): 52.500 / Có TK 112: 52.500
Nợ TK 333(12): 52.500 / Có TK 112: 52.500
Nợ TK 333(3): 52.500 / Có TK 112: 52.500
Nợ TK 333(3): 52.500 / Có TK 111: 52.500
Nghiệp vụ 7. Lệ phí hải quan và các khoản chi khác chi bằng tiền mặt 5.000,kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 632: 5.000 / Có TK 111: 5.000
Nợ TK 641: 5.000 / Có TK 111: 5.000
Nợ TK 641: 5.000 / Có TK 112: 5.000
Nợ TK 642: 5.000 / Có TK 111: 5.000
Nghiệp vụ 8. Ngày 20/6 người mua trả tiền bằng chuyển khoản tỷ giá mua ngoại tệ tại ngân hàng thương mại 22/usd, tỷ giá tại thời điểm ghi nhận nợ phải thu là 21/usd, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 1122: 1.100.000 / Có TK 131: 1.050.000, Có TK 515: 50.000
Nợ TK 112: 1.100.000 / Có TK 131: 1.050.000, Có TK 635: 50.000
Nợ TK 112: 1.100.000 / Có TK 131: 1.050.000, Có TK 521: 50.000
Nợ TK 112: 1.100.000 / Có TK 331: 1.050.000, Có TK 515: 50.000
Nghiệp vụ 9: Ngày 24/6, chuyển khoản từ tài khoản tiền gửi ngoại tệ tại ngân hàng ngoại thương để ký quỹ mở L/C số tiền 10.000usd, nhập khẩu lô hàng từ Mỹ, tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng tại thời điểm là 23/usd, tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động của tiền gửi ngoại tệ tại ngân hàng là 21,5/usd, kế toán ghi sổ như thế nào
Nợ TK 1122: 230.000 / Có TK 244: 230.000
Nợ TK 244: 230.000 / Có TK 1122: 215.000, Có TK 515: 15.000
Nợ TK 244: 230.000 / Có TK 1122: 230.000
Nợ TK 244: 215.000 / Có TK 1122: 215.000
Nghiệp vụ 10: Ngày 28/6, chuyển khoản từ tài khoản tiền gửi Việt nam đồng để trả trước cho người bán Y, một phần tiền mua hàng theo hợp đồng đã ký kết, số tiền: 500.000, kế toán ghi sổ như thế nào
Nợ TK 331: 500.000 / Có TK 1122: 500.000
Nợ TK 131: 500.000 / Có TK 1122: 500.000
Nợ TK 331: 500.000 / Có TK 1121: 500.000
Nợ TK 131: 500.000 / Có TK 1121: 500.000
Bài 7: Giả định tại công ty xuất nhập khẩu X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tài liệu, số liệu sau đây (đvt:1.000đ).
Nghiệp vụ 1. Ngày 1/3 Công ty X nhập khẩu lô hàng của công ty Y Hàn Quốc, có giá CIF Hải Phòng là 50.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, tỷ giá giao dịch thực tế 21/ usd.Hàng đã kiểm nhận và nhập kho đủ. Công ty chưa thanh toán cho người bán nước ngoài. Để trị giá hàng nhập khẩu, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 156(1): 1.260.000 / Có TK 331(Y): 1.050.000, Có TK 333(3): 210.000
Nợ TK 156(1): 1.260.000 / Có TK 131(Y): 1.050.000, Có TK 333(3): 210.000
Nợ TK 156(1): 50.000 / Có TK 331(Y): 10.000, Có TK 333(3): 60.000
Nợ TK 156(1): 1.260.000 / Có TK 331(Y): 1.050.000, Có TK 333(12): 210.000
Nghiệp vụ 2. Để phản ánh thuế GTGT của hàng nhập khẩu, với thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 133(1): 126.000 / Có TK 333(3): 126.000
Nợ TK 133(1): 126.000 / Có TK 333(12): 126.000
Nợ TK 133(1): 105.000 / Có TK 333(12): 105.000
Nợ TK 333(12): 126.000 / Có TK 133(1): 126.000
