25 câu hỏi
Nghiệp vụ 2.Thuế GTGT hàng nhập khẩu được Kế toán ghi sổ như thế nào ?
Nợ TK 1561: 114.400 / Có TK 33312: 114.400
Nợ TK 1561: 114.400 / Có TK 1331: 114.400
Nợ TK 1331: 114.400 / Có TK: 33312: 114.400
Nợ TK: 1331: 104.000 / Có TK: 33312: 104.00
Nghiệp vụ 3. Công ty dùng tiền gửi ngân hàng để nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT. Kế toán ghi sổ như thế nào ?
Nợ TK 3333: 104.000, Nợ TK 33312: 114.400 / Có TK 112: 218.400
Nợ TK 3333: 79.000, Nợ TK 1331: 79.000 / Có TK 112: 158.000
Nợ TK 3333: 79.000, Nợ TK 1331: 86.900 / Có TK 112: 165.900
Nợ TK: 3333: 114.400, Nợ TK: 33312: 114.400 / Có TK 112: 228.800
Nghiệp vụ 4. Chi phí vận chuyển của lô hàng nói trên về đến kho là 10.000, thuế suất thuế GTGT là 10%, Công ty đă trả bằng tiền mặt, kế toán ghi sổ như thế nào ?
Nợ TK 1561: 10.000, Nợ TK1331: 1.000 / Có TK 111: 11.000
Nợ TK 632: 10.000, Nợ TK 1331: 1.000 / Có TK 111: 11.000
Nợ TK 641: 10.000 / Có TK 111: 10.000
Nợ TK 1562: 10.000, Nợ TK 1331: 1.000 / Có TK 111: 11.000
Nghiệp vụ 5. Ngày 15/6,công ty đã trả tiền cho người bán lô hàng nhập khẩu ngày 5/6 bằng TGNH ngoại tệ. Tỉ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động tiền gửi ngoại tệ tại ngân hàng Ngoại thương thời điểm giao dịch là 20,8/usd. Kế toán ghi sổ như thế nào ?
Nợ TK 331: 50.000 USD / Có TK 112(2): 50.000 USD
Nợ TK 331: 1.144.000 / Có TK 112(2): 1.144.000
Nợ TK 331: 1.040.000 / Có TK 112(2): 1.040.000
Nợ TK 131: 104.000 / Có TK 112(2): 104.000
Nghiệp vụ 6. Do thanh toán sớm tiền hàng, Công ty đă được người bán cho hưởng chiết khấu 2% trên tổng trị giá thanh toán. Công ty đã nhận được bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán ghi sổ như thế nào ?
Nợ TK 112: 1000 USD / Có TK 515: 1000 USD
Nợ TK 112: 20.800 / Có TK 515: 20.800
Nợ TK 111: 17.380 / Có TK 515: 17.380
Nợ TK 112: 15.800 / Có TK 511: 15.800
Nghiệp vụ 7. Ngày 05/7 Công ty xuất gửi bán 1 lô hàng cho công ty B bên Trung Quốc, trị giá xuất kho là 300.000. Kế toán ghi sổ như thế nào ?
Nợ TK 632: 300.000 / Có TK 156(1): 300.000
Nợ TK 131: 300.000 / Có TK 156(1): 300.000
Nợ TK 151: 300.000 / Có TK 156(1): 300.000
Nợ TK 157: 300.000 / Có TK 156(1): 300.000
Nghiệp vụ 8. Ngày 10/7, Công ty nhận được thông báo, hàng đă làm xong thủ tục hải quan, trị giá bán 30.000 USD chưa bao gồm thuế xuất khẩu với thuế suất 10%, thuế suất thuế GTGT 0%, tỉ giá mua ngoại tệ thực tế tại NH giao dịch là 20,8/usd. Khi phản ánh doanh thu,kế toán ghi sổ như thế nào ?
Nợ TK 131: 30.000 USD / Có TK 511: 474.000
Nợ TK 331: 474.000 / Có TK 511: 474.000
Nợ TK 131: 624.000 / Có TK 511: 624.000
Nợ TK 131: 686.400 / Có TK 511: 624.000, Có TK 3333: 62.400
Nghiệp vụ 9. Ngày 15/7 Công ty đă dùng tiền mặt để nộp số tiền thuế nói trên. Kế toán sẽ ghi định khoản theo phương án nào sau đây ?
Nợ TK 3333: 3000 USD / Có TK 111(2): 3000USD
Nợ TK 3333: 62.400 / Có TK 111: 62.400
Nợ TK 3333: 52.100 / Có TK 111: 52.100
Nợ TK 3331: 47.400 / Có TK 111: 47.400
Nghiệp vụ 10: Giá vốn của lô hàng xuất gửi bán cho công ty B bên Trung Quốc ngày 05/7, Xác định đã tiêu thụ, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 632: 300.000 / Có TK 1561: 300.000
Nợ TK 635: 300.000 / Có TK 1561: 300.00
Nợ TK 632: 300.000 / Có TK 157: 300.000
Nợ TK 632: 300.000 / Có TK 155: 300.000
Bài 3: Công ty XNK A kế toán tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau. (Đơn vị tính: 1000đ).
Nghiệp vụ 1. Ngày 10/9, dùng tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ (USD): 60.000 USD để kí quĩ tại NHNT mở L/C... Tỉ giá mua ngoại tệ thực tế tại ngân hàng thương mại tại thời điểm giao dịch là 20/usd, tỉ giá ghi sổ là 20/usd. Kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 244: 60.000USD / Có TK 1112: 60.000USD
Nợ TK 244: 60.000USD / Có TK 112: 60.000USD
Nợ TK 244: 1.200.000 / Có TK 1121: 1.200.000
Nợ TK 244: 1.200.000 / Có TK 1122: 1.200.000
Nghiệp vụ 2. Ngày 15/9, công ty nhận được giấy báo hàng đã về đến cảng, mọi thủ tục đã hoàn tất.
Trị giá lô hàng nhập là 1.896.000;
Thuế nhập khẩu 20%: 379.200
Thuế suất thuế GTGT 10%: 227.520
Khi hàng chưa về nhâp kho, Kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 1561: 2.275.200 / Có TK 331: 2.275.200
Nợ TK 1561: 2.275.200 / Có TK 331: 1.896.000, Có TK 3333: 379.200
Nợ TK 151:1.896.000 / Có TK 331: 1.896.000
Nợ TK 151: 2.275.200 / Có TK 331: 1.896.000, Có TK 3333: 379.200
Nghiệp vụ 3. Khi phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu,kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 133: 379.200 / Có TK 331(1): 379.200
Nợ TK 333(3): 379.200 / Có TK 331(1): 379.200
Nợ TK 1331: 227.520 / Có TK 333(12): 227.520
Nợ TK 333(1): 227.520 / Có TK 133: 227.520
Nghiệp vụ 4. Ngày 17/9, hàng đã về đến công ty và nhập kho đủ, kế toán ghi sổ như thế nào ?
Nợ TK 156(1): 1.896.000 / Có TK 151: 1.896.000
Nợ TK 156(1): 1.896.000 / Có TK 331: 1.896.000
Nợ TK 156(1): 2.275.200 / Có TK 331: 2.275.200
Nợ TK 156(1): 2.275.200 / Có TK 151: 2.275.200
Nghiệp vụ 5. Ngày 18/9, vay ngắn hạn ngân hàng, số tiền 1.000.000 chuyển vào TK tiền gửi để trả tiền hàng nhập khẩu, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK112: 1.000.000 / Có TK 331: 1.000.000
Nợ TK 331: 1.000.000 / Có TK 341: 1.000.000
Nợ TK 112: 1.000.000 / Có TK 311: 1.000.000
Nợ TK 112: 1.000.000 / Có TK 341: 1.000.000
Nghiệp vụ 6. Chi tiền mặt 20.000 để trả chi phí vận chuyển lô hàng nhập, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK151: 20.000 / Có TK 111: 20.000
Nợ TK 156(2): 20.000 / Có TK 331: 20.000
Nợ TK 156(2): 20.000 / Có TK 111: 20.000
Nợ TK 156(2): 20.000 / Có TK 112: 20.000
Nghiệp vụ 7. Ngày 20/9, công ty xuất hàng để xuất khẩu, trị giá lô hàng là: 900.000, kế toán ghi sổ như thế nào ?
Nợ TK157: 900.000 / Có TK 156(1): 900.000
Nợ TK 632: 900.000 / Có TK 156(1): 900.000
Nợ TK 131: 900.000 / Có TK 156(1): 900.000
Nợ TK 156: 900.000 / Có TK 331: 900.000
Nghiệp vụ 8. Ngày 22/9, công ty nhận được giấy báo, hàng đă làm xong mọi thủ tục theo quy định, trị giá bán là 90.000 USD chưa bao gồm thuế xuất khẩu với thuế suất 10%, , thuế GTGT 0%; Tỉ giá mua ngoại tệ thực tế tại ngân hàng tại thời điểm giao dịch là 20/usd, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK131: 90.000USD / Có TK 511: 90.000USD
Nợ TK 331: 90.000USD / Có TK 511: 90.000USD
Nợ TK 331: 1.800.000 / Có TK 511: 1.800.000
Nợ TK 131: 1.980.000 / Có TK 511: 1.800.000, Có TK 3333: 180.000
Nghiệp vụ 9. Ngày 24/9, công ty dùng tiền gửi ngân hàng để nộp số tiền thuế nói trên, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 3333: 9.000USD / Có TK 1112: 9.000USD
Nợ TK 3333: 180.000 / Có TK 112: 180.000
Nợ TK 3332: 180.000 / Có TK 111: 180.000
Nợ TK 3333: 180.000 / Có TK 112: 180.000
Nghiệp vụ 10. Giá vốn lô hàng ngày 20/9, công ty xuất hàng để xuất khẩu, Khi đã xác định hàng đã tiêu thụ, kế toán ghi sổ như thế nào ?
Nợ TK 632: 900.000 / Có TK 151: 900.000
Nợ TK 632: 900.000 / Có TK 157: 900.000
Nợ TK 632: 900.000 / Có TK 156(1): 900.000
Nợ TK 632: 900.000 / Có TK 1562: 900.000
Nghiệp vụ 2. Chi phí vận chuyển số hàng trên là 15.000, công ty thanh toán bằng tiền mặt,kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 641: 15.000 / Có TK 111: 15.000
Nợ TK 156: 15.000 / Có TK 111: 15.000
Nợ TK 156(2): 15.000 / Có TK 111: 15.000
Nợ TK 156(1): 15.000 / Có TK 112: 15.000
Nghiệp vụ 3. Ngày 15/4, công ty tiếp tục mua và nhập về kho hàng hoá A, số lượng 7.500 chiếc, đơn giá bao gồm cả thuế GTGT 231/1 chiếc, thuế suất thuế GTGT là 10%, công ty chưa thanh toán tiền, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 156(1): 1.575.000 / Có TK 331: 1.575.000
Nợ TK 156(1): 1.732.500 / Có TK 311: 1.732.500
Nợ TK 156(1): 1.575.000, Nợ TK3331: 157.500 / Có TK 331: 1.732.500
Nợ TK 156(1): 1.575.000, Nợ TK133(1): 157.500 / Có TK 331: 1.732.500
Nghiệp vụ 4. Chi phí vận chuyển của lô hàng nói trên là 30.000 công ty đă trả bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 641: 30.000 / Có TK 112: 30.000
Nợ TK 156: 30.000 / Có TK 112: 30.000
Nợ TK 156(2): 30.000 / Có TK 112: 30.000
Nợ TK 156(1): 30.000 / Có TK 112: 30.000
Nghiệp vụ 5. Ngày 20/4: Công ty xuất kho hàng hoá A để bán do công ty B, số lựợng 6.000 chiếc trị giá mua thực tế hàng xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 632: 1.275.000 / Có TK 156(1): 1.275.000
Nợ TK 632: 1.250.000 / Có TK 156(1): 1.250.000
Nợ TK 632: 1.175.000 / Có TK 156(1): 1.175.000
Nợ TK 632: 1.200.000 / Có TK 156(1): 1.200.000
Nghiệp vụ 6. Đơn giá bán của lô hàng nói trên không có thuế là 300/1 chiếc, thuế suất thuế GTGT 10%, công ty B đă trả qua tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 112: 1.800.000 / Có TK 331: 1.800.000
Nợ TK 112 : 1.980.000 / Có TK 511 : 1.800.000, Có TK 333(1) : 180.000
Nợ TK 112: 1.980.000 / Có TK 511: 1.800.000, Có TK 333(3): 180.000
Nợ TK 112 : 1.980.000 / Có TK 511 : 1.800.000, Có TK 1331 : 180.000
Nghiệp vụ 7. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng trong quí như sau:
Tiền lương: 30.000
Các khoản trích theo lương được xác định: 5.700
Chi phí khác bằng tiền: 15.000
Để phản ánh các khoản chi phí trên, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 641: 50.700 / Có TK 111: 50.700
Nợ TK 641: 50.700 / Có TK 334: 35.700, Có TK111: 15.000
Nợ TK 642: 50.700 / Có TK 334: 30.000, Có TK338: 5.700, Có TK111: 15.000
Nợ TK 641: 50.700 / Có TK 334: 30.000, Có TK338: 5.700, Có TK111: 15.000
