25 câu hỏi
Nghiệp vụ 5: Khi phản ánh doanh thu bán hàng của quầy số 01, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 111: 154.000/ Có TK 5111: 154.000
Nợ TK 111: 123.200/Có TK 5111: 112.000,Có TK 3331: 11.200
Nợ TK 111: 140.000/Có TK 5111: 140.000
Nợ TK 111: 154.000/ Có TK5111: 140.000, Có TK 333 1: 14.000
Nghiệp vụ 2. Để phản ánh thuế GTGT của hàng nhập khẩu, với thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 1331: 126.000 /Có TK 3333: 126.000
Nợ TK 1331: 126.000 /Có TK 33312: 126.000
Nợ TK 1331: 105.000 /Có TK 33312: 105.000
Nợ TK 33312: 126.000 /Có TK 1331: 126.000
Nghiệp vụ 4. Chi phí sửa chữa hệ thống nước dùng cho các buồng ngủ 5.000, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt, kế toán ghi sổ như thế nào
Nợ TK 642: 5.000,Nợ TK 1331: 500/ Có TK 111: 5.500
Nợ TK 621: 5.000,Nợ TK 1331: 500/ Có TK 111: 5.500
Nợ TK 641: 5.000,Nợ TK 1331: 500/ Có TK 111: 5.500
Nợ TK 627: 5.000,Nợ TK 1331: 500/ Có TK 111: 5.500
Nghiệp vụ 2b. Khi phản ánh thuế GTGT của hàng nhập khẩu, kế toán ghi sổ như thế nào ?
Nợ TK 133: 189.600/ Có TK 3311: 189.600
Nợ TK 3333: 189.600/ Có TK 3311: 189.600
Nợ TK 1331: 113.760/ Có TK 33312: 113.760
Nợ TK 33312: 113.760/ Có TK 133: 113.760
Chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán ra được xác định là 25.500, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 642: 25.500/ Có TK 1562: 25.500
Nợ TK 642: 25.500/ Có TK 1561: 25.500
Nợ TK 632: 25.500/ Có TK 1562: 25.500
Nợ TK 632: 25.500/ Có TK1561: 25.500
Nghiệp vụ 4. Ngày 15/10 nhận được bảng kê hoá đơn bán lẻ của quầy số 01, doanh số bán chưa thuế là 140.000, thuế suất thuế GTGT 10%, tổng giá thanh toán là 154.000, đã thu được bằng chuyển khoản, trị giá xuất kho là 112.000
4a) Khi phản ánh giá vốn của hàng xuất bán, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 632: 112.000 /Có TK 1561: 112.000
Nợ TK 632: 140.000/ Có TK 1561: 140.000
Nợ TK 632: 154.000/ Có TK 1561: 154.000
Nợ TK 632: 123.200/ Có TK 1561: 123.200
Theo hình thức bán hàng trả góp, định kỳ khi kết chuyển số tiền lãi trả chậm, trả góp, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 3387/Có TK 5111
Nợ TK 1311 /Có TK 515
Nợ TK 131 /Có TK 5111
Nợ TK 3387/Có TK 515
Nghiệp vụ 5. Ngày 15/6, công ty đã trả tiền cho người bán lô hàng nhập khẩu ngày 5/6 bằng TGNH ngoại tệ. Tỉ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại tại thời điểm giao dịch là 20,8/USD, tỷ giá ghi sổ của TK 1112 là 21/USD. Kế toán ghi sổ như thế nào ?
Nợ TK 331: 50.000 USD/ Có TK 1122: 50.000 USD
Nợ TK 331: 1.144.000/ Có TK 1122: 1.144.000
Nợ TK 331: 1.040.000,Nợ TK 635: 10.000/ Có TK 1122: 1.050.000. Đồng thời ghi giảm trên sổ kế toán chi tiết số tiền 50.000USD
Nợ TK 131: 104.000/ Có TK 1122: 104.000
Nghiệp vụ 8: Kế toán tính và xác định giá thành dịch vụ hoàn thành là 106.700, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 155: 106.700/ Có TK 154: 106.700
Nợ TK 632: 106.700/ Có TK 155: 106.700
Nợ TK 632: 106.700/ Có TK 154: 106.700
Nợ TK 154: 106.700/Có TK 155: 106.700
Phát sinh khoản thu của hoạt động không thường xuyên trong DN thương mại dịch vụ, kế toán phản ánh vào:
Doanh thu cung cấp hàng hóa, dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Thu nhập từ hoạt động kinh doan
Thu nhập khác
Nghiệp vụ 2: Xuất kho nhiên liệu dùng trong vận tải hàng hóa trị giá: 185.500, dùng cho vận tải hành khách: 120.000.
Nợ TK 621(VTHH): 185.500, Nợ TK 621(VTHK): 120.000/ Có TK 152: 305.500
Nợ TK 627(VTHH): 185.500, Nợ TK 627(VTHK): 120.000/ Có TK 331(Y): 305.500
Nợ TK 621: 305.500/ Có TK 152: 305.500
Nợ TK 621(VTHH): 185.500, Nợ TK 627(VTHK): 120.000//Có TK 152: 305.500
Nghiệp vụ 6. Đơn giá bán của lô hàng nói trên không có thuế là 300/1 chiếc, thuế suất thuế GTGT 10%, công ty B đă trả qua tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi sổ doanh thu bán hàng như thế nào?
Nợ TK 112: 1.800.000/ Có TK 331: 1.800.000
Nợ TK 112 : 1.980.000/ Có TK 511 : 1.800.000, Có TK 3331 : 180.000
Nợ TK 112: 1.980.000/ Có TK 511: 1.800.000, Có TK 3333: 180.000
Nợ TK 112 : 1.980.000/ Có TK 511 : 1.800.000, Có TK 1331 : 180.000
Cuối kì khi kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định KQKD, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 911/Có TK 632
Nợ TK 632/Có TK 911
Nợ TK 911/Có TK 635
Nợ TK 911/Có TK 811
Nghiệp vụ 4: Chuyển khoản thanh toán tiền mua nguyên nhiên vật liệu ở nghiệp vụ 1 và nghiệp vụ 3. Sau khi trừ đi chiết khấu thanh toán 2% được hưởng theo quy định
Nợ TK 331: 976.250/ Có TK 112: 976.250
Nợ TK 331: 976.250/ Có TK 112 : 956.725, Có TK 515 : 19.525
Nợ TK 331: 976.250/ Có TK 112 : 956.725, Có TK 511 : 19.525
Nợ TK 331: 976.250/ Có TK 112 : 956.725, Có TK 711 : 19.525
Nghiệp vụ 5: Tính lương phải trả cho lái xe và phụ xe của vận tải hàng hóa là 100.000, của vận tải hành khách là 30.000.
Nợ TK 622(VTHH): 100.000, Nợ TK 622(VTHK): 30.000/ Có TK 334: 130.000
Nợ TK 622(VTHH): 100.000 , Nợ TK 622(VTHK): 30.000/ Có TK 335: 130.000
Nợ TK 622: 130.000/ Có TK 338: 130.000
Nợ TK 622(VTHH): 100.000, Nợ TK 622(VTHK): 30.000/Có TK 338: 130.000
Nghiệp vụ 4. Chi phí vận chuyển của lô hàng trên là 10.000, thuế suất thuế GTGT là 10%, Công ty đă trả bằng tiền mặt, kế toán ghi sổ như thế nào ?
Nợ TK 1561: 10.000, Nợ TK1331: 1.000/ Có TK 111: 11.000
Nợ TK 632: 10.000, Nợ TK 1331: 1.000/ Có TK 111: 11.000
Nợ TK 641: 10.000/ Có TK 111: 10.000
Nợ TK 1562: 10.000, Nợ TK 1331: 1.000/Có TK 111: 11.000
Thông tin về tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp DN thương mại dịch vụ được trình bày trên báo cáo tài chính nào?
Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN)
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN
Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN)
Trong hoạt động kinh doanh dịch vụ cho thuê phòng nghỉ khách sạn, ga, giường, gối, đệm được hạch toán vào chi phí nào?
Chí phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Khi doanh nghiệp xuất bán 1 lô hàng cho người mua, tổng giá thanh toán là 110.000 (Đvt: 1.000đ), thuế suất thuế GTGT là 10% người mua đã chấp nhận thanh toán, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 131: 110.000/ Có TK5111: 110.000
Nợ TK 111: 110.000/ Có TK 1561: 100.000, Có TK 3331: 10.000
Nợ TK 131: 100.000,Nợ TK 1331: 10.000/ Có TK 5111: 110.000
Nợ TK 131: 110.000 /Có TK 5111: 100.000, Có TK 3331: 10.000
Cuối kỳ kế toán, khi trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 641/Có TK 2291
Nợ TK 642 /Có TK 2293
Nợ TK 632 / Có TK 2293
Nợ TK 627/ Có TK 2293
BÀI TẬP 8.Công ty X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế GTGT qúy 2/N có các số liệu, tài liệu sau đây: (Đơn vị tính 1000đ)
Số dư đầu kỳ của hàng hoá A: Trên TK 1561 số lượng: 1500 chiếc, đơn giá 200; trên TK 1562 là 5.700.* Các nghiệp vụ phát sinh trong quí:
Nghiệp vụ 1. Ngày 10/4, công ty nhập về kho 3.000 hàng hoá A, đơn giá mua bao gồm cả thuế GTGT là 242/1 chiếc, thuế suất thuế GTGT 10%, công ty trả bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi sổ trị giá hàng hóa A nhập kho như thế nào?
Nợ TK 1561: 726.000/ Có TK 112: 726.000
Nợ TK 1561: 660.000/ Có TK 112: 660.000
Nợ TK 1561: 660.000, Nợ TK 3331: 66.000/ Có TK 112: 726.000
Nợ TK 1561: 660.000, Nợ TK 1331: 66.000/ Có TK 112: 726.000
Trường hợp công ty mua hàng, khi kiểm nhận nhập kho phát hiện thiếu hàng hóa chưa rõ nguyên nhân. Sau đó xác định nguyên nhân do người bán giao thiếu, người bán đã giao tiếp số hàng thiếu, khi nhập kho số hàng thiếu, kế toán ghi như thế nào?
Nợ TK1561 /Có TK 331
Nợ TK1561 ,Nợ TK 1331 /Có TK 331
Nợ TK 1561 /Có TK 338
Nợ TK 1561 /Có TK 1381
Tại doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa, trường hợp tại thời điểm bán không tách ngay được thuế xuất khẩu định kỳ xác định thuế xuất khẩu phải nội, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 511/ Có TK 3333
Nợ TK 111/ Có TK 3333
Nợ TK 511/ Có TK 3331
Nợ TK 511/Có TK 3334
Nghiệp vụ 6. Tính các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định vào chi phí
Nợ TK 622: 100.00023.5% = 23.500
Nợ TK 627: 20.00023.5% = 4.700
Có TK 338: 120.000*23.5% = 28.200
Nợ TK 622: 23.500,Nợ TK 641: 4.700/ Có TK 338: 28.200
Nợ TK 622: 23.500,Nợ TK 627: 4.700/ Có TK 338: 28.200
Nợ TK 622: 23.500,Nợ TK 642: 4.700/ Có TK 338: 28.200
Nợ TK 622: 28.200/ Có TK 334: 28.200
Nghiệp vụ 2. Ngày 10/10, nhận được giấy báo Có của ngân hàng về số tiền công ty A thanh toán cho lô hàng nói trên, sau khi đã trừ đi 1% chiết khấu thanh toán được hưởng theo thoả thuận, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 112: 480.000/ Có TK 131(A): 480.000
Nợ TK 112: 522.720, Nợ TK 635: 5.280/ Có TK 131(A): 528.000
Nợ TK 112: 574.992, Nợ TK 635: 5.808/ Có TK 131(A): 580.800
Nợ TK 112: 528.800/ Có TK 131 (A): 580.800
