25 câu hỏi
Khi nhập lại kho số hàng đã bán bị người mua trả lại do sai mẫu mã, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 156/Có TK 111, 112, 131
Nợ TK 156/Có TK 5111
Nợ TK 156/ Có TK 632
Nợ TK 156 /Có TK 642
Trong các loại chi phí sau đây, đâu không phải là chi phí của hoạt động kinh doanh dịch vụ cho thuê phòng nghỉ, khách sạn?
Chi phí xà phòng, kem đánh răng, chè, thuốc lá
Chi phí khăn trải bàn, lọ hoa, khăn tắm, chăn màn
Chi phí tiếp khách, hội nghị
Chi phí săm lốp
Tại đơn vị vận tải X, lái xe A đã tạm ứng số tiền 5.000 để tự mua xăng dầu. Lái xe đã mua theo hoá đơn được thanh toán là 4.500, thuế suất thuế GTGT 10%, số còn lại lái xe đã nộp lại cho đơn vị bằng tiền mặt, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 111: 500/ Có TK 141: 500
Nợ TK 111: 50,Nợ TK 621: 4.500,Nợ TK 1331: 450/ Có TK 141: 5.000
Nợ TK 152: 4.500,Nợ TK 111: 500/ Có TK 141: 5.000
Nợ TK 154: 4.500,Nợ TK 111: 500/ Có TK 141: 5.000
Nghiệp vụ 3: Mua nhiên liệu của Công ty xăng dầu khu vực I dùng trực tiếp cho vận tải hàng hóa theo giá chưa có thuế GTGT là 712.500, cho vận tải hành khách 100.000, thuế GTGT 10%. Tiền hàng chưa thanh toán.
Nợ TK 621(VTHH): 712.500, Nợ TK 621(VTHK): 100.000/ Có TK 331: 812.500
Nợ TK 627(VTHH): 712.500, Nợ TK 627(VTHK): 100.000, Nợ TK 1331: 81.250/ Có TK 331: 893.750
Nợ TK 621(VTHH): 712.500, Nợ TK 621(VTHK): 100.000, Nợ TK 1331: 81.250/ Có TK 331: 893.750
Nợ TK 621(VTHH): 712.500, Nợ TK 627(VTHK): 100.000, Nợ TK 1331: 81.250/ Có TK 331: 893.750
Nghiệp vụ 7. Ngày 05/7 Công ty xuất gửi bán 1 lô hàng cho công ty B bên Trung Quốc, trị giá xuất kho là 300.000. Kế toán ghi sổ như thế nào ?
Nợ TK 632: 300.000/ Có TK 1561: 300.000
Nợ TK 131: 300.000/ Có TK 1561: 300.000
Nợ TK 151: 300.000/ Có TK 1561: 300.000
Nợ TK 157: 300.000/ Có TK 1561: 300.000
Nghiệp vụ 8. Ngày 10/7, công ty nhận được thông báo, hàng đă làm xong thủ tục hải quan, trị giá bán 30.000 USD chưa bao gồm thuế xuất khẩu với thuế suất 10%, thuế suất thuế GTGT 0%, tỉ giá mua ngoại tệ thực tế tại NH giao dịch là 20,8/USD. Khi phản ánh doanh thu, kế toán ghi sổ như thế nào ?
Nợ TK 131: 30.000 USD/ Có TK 511: 474.000
Nợ TK 331: 474.000 / Có TK 511: 474.000
Nợ TK 131: 624.000/ Có TK 511: 624.000
Nợ TK 131: 686.400/Có TK 511: 624.000, Có TK 3333: 62.400
Khi xuất kho nguyên vật liệu chính sử dụng cho hoạt động kinh doanh dịch vụ cho thuê phòng nghỉ khách sạn, kế toán ghi sổ như thế nào:
Nợ TK 627:/ Có TK 152:
Nợ TK 622: / Có TK 152
Nợ TK 621: /Có TK 152:
Nợ TK 642:/ Có TK 152:
Công ty, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế GTGT mua 1 lô hàng có trị giá mua bao gồm cả thuế GTGT 110 triệu đồng, trong đó, thuế GTGT thuế suất là 10%. Do thanh toán sơm tiền hàng, công ty được hưởng chiết khấu theo thoả thuận là 2%. Trị giá mua thực tế của lô hàng được xác định là bao nhiêu?
100 triệu đồng
99 triệu đồng
110 triệu đồng
98 triệu đồng
Số dư đầu ngày 1/3/N trên TK 1112 của công ty X được xác định là 20.000.000đ tương đương với số ngoại tệ là 1.000USD.- Ngày 2/3/N đơn vị mua nhập quĩ tiền mặt ngoại tệ, số tiền 5.000 USD, tỉ giá bán ngoại tệ của ngân hàng là 20.200 đ/usd.- Ngày 5/3 xuất quĩ tiền mặt 3.000USD để trả cho người bán tỉ giá giao dịch thực tế: 20.240 đ /usd
Bằng phương pháp tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động, kế toán xác định số tiền mặt xuất quĩ theo đồng Việt Nam là bao nhiêu?
60.000.000đ
60.500.000 đ
60.720.000đ
60.600.000đ
Nghiệp vụ 7. Ngày 20/10, công ty xuất kho hàng hóa để xuất khẩu, trị giá lô hàng là: 900.000, kế toán ghi sổ như thế nào ?
Nợ TK157: 900.000/ Có TK 1561: 900.000
Nợ TK 632: 900.000/ Có TK 1561: 900.000
Nợ TK 131: 900.000/ Có TK 1561: 900.000
Nợ TK 156: 900.000/ Có TK 331: 900.000
Nghiệp vụ 2. Phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu, kế toán ghi sổ như thế nào ?
Nợ TK 1561: 114.400/ Có TK 33312: 114.400
Nợ TK 1561: 114.400/ Có TK 1331: 114.400
Nợ TK 1331: 114.400/ Có TK: 33312: 114.400
Nợ TK: 1331: 104.000//Có TK: 33312: 104.000
Nghiệp vụ 10. Khi nộp thuế xuất khẩu bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 3333: 127.200 /Có TK 112: 127.200
Nợ TK 3332: 127.200 /Có TK 112: 127.200
Nợ TK 3333: 127.200 /Có TK 111: 127.200
Nợ TK 3331: 127.200 /Có TK 112: 127.200
BÀI TẬP 1.Công ty xuất nhập khẩu Hoàng Long, kế toán tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế GTGT trong tháng 3/N và tháng 4/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau. (Đơn vị tính: 1000đ)
Nghiệp vụ 1. Ngày 05/3, dùng tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ (USD): 30.000 USD để kí quĩ tại ngân hàng Vietcombank mở L/C.Tỉ giá mua ngoại tệ thực tế tại ngân hàng Ngoại thương là 21,8/USD, tỉ giá ghi sổ là 21/USD. Kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 244: 30.000USD/ Có TK 1112: 30.000USD
Nợ TK 244: 654.000/ Có TK 112: 630.000, Có TK 515: 24.000. Đồng thời ghi giảm trên sổ kế toán nội bộ số tiền 30.000 USD
Nợ TK 244: 630.000/ Có TK 1122: 630.00
Nợ TK 244: 30.000USD/ Có TK 1122: 30.000USD
Khi bán hàng người mua thanh toán sớm tiền hàng được hưởng chiết khấu thanh toán, công ty đã trả bằng tiền mặt, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 635 /Có TK 521
Nợ TK 111/Có TK 515
Nợ TK 635 /Có TK 331
Nợ TK 635 /Có TK 111
Khi xuất kho công cụ dụng cụ loại phân bổ 1 lần phục vụ cho việc bán hàng, kế toán ghi sổ như thế nào ?
Nợ TK 6411/Có TK 156
Nợ TK 6413/ Có TK 153
Nợ TK 6411/Có TK 152
Nợ TK 6412/Có TK 153
Nghiệp vụ 4. Khi phản ánh doanh thu bán hàng, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 331: 1.102.500 /Có TK 511: 1.102.500
Nợ TK 131: 1.050.000 /Có TK 511: 1.050.000, Có TK 3333: 52.500
Nợ TK 111: 1.050.000 /Có TK 511: 1.050.000
Nợ TK 131: 1.050.000 /Có TK 512: 1.050.000
BÀI TẬP 2.Công ty X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế GTGT trong quí 2/N có tài liệu, số liệu như sau: (Đơn vị tính: 1000đ).
Nghiệp vụ 1. Ngày 5/6 Công ty nhập 1 lô hàng có giá CIF Hải Phòng là 50.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu là 10%, thuế suất thuế GTGT là 10%, công ty chưa thanh toán tiền. Hàng đă nhập kho đủ theo hoá đơn. Tỉ giá bán ngoại tệ thực tế tại ngân là 20,8/ USD. Khi nhập kho lô hàng trên, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 1561: 50.000 USD/ Có TK 331: 50.000 USD
Nợ TK 1561: 790.000/ Có TK 331: 790.000
Nợ TK 1561: 1.144.000/ Có TK: 331: 1.040.000, Có TK: 3333: 104.000
Nợ TK: 1561: 1.144.000/Có TK: 331: 1.040.000, Có TK 1333: 104.000
Nghiệp vụ 8. Khi phản ánh tiền thu bán hàng sau khi trừ hoa hồng được hưởng, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 112: 792.000,Có TK 131(B): 792.000
Nợ TK 112: 572.000/Có TK 131(B): 572.000
Nợ TK 112: 520.000,Nợ TK 641: 26.000/ Có TK 131 (B): 546.000
Nợ TK 112: 752.400, Nợ TK 641: 36.000, Nợ TK 1331: 3.600/ Có TK 131(B): 792.000
Giả định công ty bán 1 chiếc ô tô với giá bán chưa bao gồm thuế GTGT là 500.000, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thu được bằng TGNH. Công ty tặng cho khách hàng 1 bộ lốp xe. Giá của bộ lốp xe trên thị trường là 25.000. Giá vốn của ô tô là 300.000, giá vốn của lốp xe khi doanh nghiệp mua là 20.000. Để phản ánh doanh thu bán hàng, kế toán ghi sổ như thế nào? Đơn vị tính: 1.000đ
Nợ TK 112: 550.000/ Có TK 511 (ô tô) : 500.000, Có TK 3331: 50.000
Nợ TK 112: 27.500/ Có TK 511 (Lốp xe) : 25.000, Có TK 3331: 2.500
Nợ TK 112: 550.000/ Có TK 511 (ô tô) : 475.000, Có TK 511 (Lốp xe): 25.000, Có TK 3331: 50.000
Nợ TK 112: 577.500/ Có TK 511 (ô tô) : 500.000, Có TK 511 (Lốp xe): 25.000, Có TK 3331: 52.500
Nghiệp vụ 2: Xuất nước uống, khăn ướt cho bộ phận hướng dẫn để phát cho khách du lịch, trị giá xuất kho: 2.000.
Nợ TK 621: 2.000/ Có TK 152: 2.000
Nợ TK 627: 2.000/ Có TK 153: 2.000
Nợ TK 242: 2.000/ Có TK 152: 2.000
Nợ TK 641: 2.000/Có TK 152: 2.000
Tại đơn vị giao ủy thác xuất khẩu, tiền hoa hồng uỷ thác xuất khẩu phải trả cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 641 / Có TK 338
Nợ TK 641 / Có TK 331
Nợ TK 641 , Nợ TK 1331 /Có TK 331 (Chi tiết bên nhận ủy thác)
Nợ TK 641 / Có TK 131
Công ty A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế GTGT. Giả định tháng 6/N có tài liệu sau:
Số dư TK 1561 hàng hoá X: Số lượng 100 chiếc, đơn giá 1.000đ/chiếc.- Ngày 5/6 nhập 500 chiếc, đơn giá 1.100đ/chiếc.- Ngày 7/6 xuất bán 200 chiếc. Theo phương pháp nhập trước, xuất trước, kế toán tính trị giá thực tế của hàng xuất bán theo phương án nào dưới đây?
200.000đ
220.000đ
210.000đ
230.000đ
Tại doanh nghiệp kinh doanh vận tải, kế toán không trích trước chi phí săm lốp. Khi chi phí săm lốp của hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải thực tế phát sinh, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 335/ Có TK 111, 112, 331
Nợ TK 627,Nợ TK 1331 (Nếu có)/ Có TK 111, 112, 331, 152
Nợ TK 621/Có TK 111, 112, 331
Nợ TK 352/ Có TK 111, 112, 331
Nghiệp vụ 7. Ngày 25/4, công ty nhận được giấy báo, hàng đã làm xong mọi thủ tục theo qui định, trị giá bán là 45.000 USD, chưa bao gồm thuế xuất khẩu với thuế suất 10%, thuế suất thuế GTGT 0%. Tỉ giá mua ngoại tệ tại ngân hàng thương mại tại thời điểm giao dịch là 20,8/USD. Kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK131: 45.000USD/ Có TK 511: 45.000USD
Nợ TK 331: 45.000USD/ Có TK 511: 45.000USD
Nợ TK 331: 936.000/ Có TK 511: 936.000
Nợ TK 131: 1.029.600/ Có TK 511: 936.000, Có TK 3333: 93.600
DN bán lô hàng cho khách hàng với giá bán chưa thuế là 500.000, thuế suất thuế GTGT 10% người mua thương lượng với DN về khoản CKTM là 1%, được trừ trực tiếp trên hóa đơn. Số tiền khách hàng phải thanh toán là bao nhiêu?
550.000
544.500
495.000
544.000
