25 câu hỏi
Ngày 10/4, công ty mua và nhập kho hàng hóa, thanh toán bằng tiền gửi ngoại tệ, số tiền 10.000USD, tỉ giá bán ngoại tệ của Ngân hàng thương mại tại thời điểm giao dịch là 21.600 VND/ USD, công ty chưa trả tiền.Ngày 15/4 Công ty dùng tiền gửi 10.000 USD để trả cho người bán. Tỉ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại tại thời điểm giao dịch là 21.500 VND/USD, tỷ giá ghi sổ của tài khoản tiền gửi ngoại tệ là 21.000 VND/USD. kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 331: 216.000.000/ Có TK 1122: 216.000.000
Nợ TK 331: 216.000.000/ Có TK 1122: 210.000.000
Nợ TK 331: 216.000.000,Nợ TK 635: 6.000.000/ Có TK 1122: 210.000.000
Nợ TK 331: 216.000.000/ Có TK 1122: 210.000.000, Có TK 515: 6.000.000. Đồng thời ghi giảm trên sổ kế toán chi tiết số tiền 10.000 USD
Thông tin nào dưới đây được cung cấp thông qua báo cái kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN)?
Tài sản và nguồn hình thành tài sản tại một thời điểm nhất định
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ
Tình hình thu, chi tiền trong một thời kỳ
Tình hình nghĩa vụ đối với Nhà nước trong kỳ
Nghiệp vụ 4: Thanh toán tạm ứng cho bộ phận hướng dẫn du lịch:
Thanh toán vé, tàu xe chở hành khách, vé tham quan du lịch: 16.500 (Đã bao gồm thuế GTGT 10%)
Trả cho hướng dẫn viên địa phương: 3.000
Công tác phí của nhân viên: 2.000.
Nợ TK 621: 16.500,Nợ TK 627: 5.000 /Có TK 141: 21.500
Nợ TK 621: 15.000,Nợ TK 627: 5.000, Nợ TK 1331: 1.500 /Có TK 141: 21.500
Nợ TK 621: 20.000, Nợ TK 1331: 1.500 /Có TK 141: 21.500
Nợ TK 627: 20.000, Nợ TK 1331: 1.500 /Có TK 141: 21.500
Công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp, mua 1 lô hàng có giá mua ghi trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT là 100 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, do mua với khối lượng lớn nên công ty được hưởng chiết khấu thương mại là 5% tính trên trị giá của lô hàng. Giá mua thực tế của lô hàng được xác định là bao nhiêu?
104,5 triệu đồng
110 triệu đồng
95 triệu đồng
90 triệu đồng
Căn cứ vào chứng từ có liên quan khi nhận hàng nhập khẩu của nước ngoài không nhập kho mà xuất bán thẳng cho khách hàng, kế toán ghi sổ như thế nào đối với trị giá hàng nhập khẩu (DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, SX kinh doanh hàng chịu thuế GTGT)
Nợ TK 131/Có TK 341 (Người bán nước ngoài)
Nợ TK 151 / Có TK 3388
Nợ TK 157/Có TK 3388 ( Người bán nước ngoài)
Nợ TK 632,Nợ TK 635: Nếu lỗ tỷ giá /Có TK 331,111,112, Có TK 3332,3333, Có TK 515: Nếu lãi tỷ giá
Nghiệp vụ 10. Xác định kết quả bán hàng của quí 2, kế toán ghi sổ như thế nào?
BT 1:Nợ TK 511: 1.800.000/ Có TK 911: 1.800.000
BT 2:Nợ TK 911:1.800.000/ Có TK 632:1.275.000, Có TK 641:50.700, Có TK 642: 131.100,Có TK 421: 343.200
BT1:Nợ TK 511:1.800.000/ Có TK 911:1.800.000
BT 2:Nợ TK 911:1.800.000/ Có TK 632:1.304.500, Có TK 641: 50.700, Có TK 642: 131.100
BT1:Nợ TK 511: 1.800.000/ Có TK 911: 1.800.000
BT 2:Nợ TK 911: 1.800.000/ Có TK632: 1.300.500, Có TK641: 50.700, Có TK 642: 131.100
BT1:Nợ TK 511: 1.800.000/ Có TK 911: 1.800.000
Bt2:Nợ TK 911: 1.482.300/ CóTK 632: 1.300.500, Có TK 641: 50.700,Có TK 642: 131.100 BT3: Nợ TK 911: 317.700/ Có TK 421: 317.700
Nghiệp vụ 3. Ngày 15/4, công ty tiếp tục mua và nhập về kho hàng hoá A, số lượng 7.500 chiếc, đơn giá bao gồm cả thuế GTGT 231/1 chiếc, thuế suất thuế GTGT là 10%, công ty chưa thanh toán tiền, kế toán ghi sổ trị giá hàng hoán nhập kho như thế nào?
Nợ TK 1561: 1.575.000/Có TK 331: 1.575.000
Nợ TK 1561: 1.732.500/ Có TK 311: 1.732.500
Nợ TK 1561: 1.575.000, Nợ TK 3331: 157.500/ Có TK 331: 1.732.500
Nợ TK 1561: 1.575.000, Nợ TK 1331: 157.500/ Có TK 331: 1.732.500
Trên Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN) của DN thương mại dịch vụ nguồn vốn được phân loại thành:
Vốn chủ sở hữu và vốn khác
Vốn chủ sở hữu và Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu và tài sản
Tài sản và nguồn vốn
Nghiệp vụ 5: Lương phải trả cho nhân viên hướng dẫn du lịch: 20.000
Nợ TK 627: 20.000/ Có TK 334: 20.000
Nợ TK 622: 20.000/ Có TK 335: 20.000
Nợ TK 622: 20.000/ Có TK 338: 20.000
Nợ TK 622: 20.000/Có TK 334: 20.000
Khi doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa theo giá CIF, trị giá thực tế của hàng hóa nhập kho bao gồm những yếu tố nào?
Giá mua thực tế trả cho người bán?
Giá mua thực tế của hàng nhập kho, chi phí mua trong nước và các khoản thuế không được hoàn lại?
Giá mua thực tế của hàng nhập kho và chi phí mua cả trong, ngoài nước?
Giá mua thực tế của hàng nhập kho, chi phí mua cả trong và ngoài nước và thuế nhập khẩu?
Số thuế GTGT của hàng nhập khẩu được xác định là 100.000, (Đvt: 1.000đ) kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 1331: 100.000/Có TK 3333: 100.000
Nợ TK 1331: 100.000/Có TK 33312: 100.000
Nợ TK 1388: 100.000 /Có TK 33312: 100.000
Nợ TK 33312: 100.000 /Có TK 1331: 100.000
Tại bên nhận ủy thác xuất khẩu, chi tiền mặt trả hộ cho bên giao uỷ thác xuất khẩu tiền phí ngân hàng, phí giám định hải quan, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 131 /Có TK 111
Nợ TK 1388 /Có TK 111
Nợ TK 331/Có TK 111
Nợ TK 1388/Có TK 341
BÀI TẬP 4.Công ty TNHH Vĩnh Hưng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế GTGT. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (đơn vị tính 1000đ).
Nghiệp vụ 1. Ngày 5/10, nhận được giấy báo, công ty A đă nhận được lô hàng gửi bán kỳ trước, trị giá bán chưa có thuế là 528.000, thuế suất thuế GTGT 10%, trị giá mua thực tế của lô hàng là 480.000.1a. Kế toán ghi sổ giá vốn hàng bán như thế nào?
Nợ TK 632: 480.000/ Có TK 1561: 480.000
Nợ TK 632: 528.000/ Có TK 157: 520.000
Nợ TK 632: 480.000/ Có TK 157: 480.000
Nợ TK 632: 528.000/ Có TK 1561: 520.000
Công ty xuất khẩu 1 lô hàng hóa có trị giá xuất kho 800.000. Lô hàng đã chuyển xuống cảng để chờ làm thủ tục hải quan, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 157: 800.000/ Có TK 1561: 800.000
Nợ TK 157: 1000.000/ Có TK 1561: 1000.000
Nợ TK 157: 800.000/Có TK 632: 800.000
Nợ TK 632: 800.000/Có TK 157: 800.000
Nghiệp vụ 3. Các phòng khách sạn báo hỏng một số bàn ghế (loại phân bổ nhiều lần) trị giá khi xuất dùng 10.000, đã phân bổ 8.000, phế liệu bán thu hồi bằng tiền mặt 100, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 111: 100,Nợ TK 641: 1.900/Có TK 242: 2.000
Nợ TK 111: 100,Nợ TK 642: 1.900/Có TK 242: 2.000
Nợ TK 111: 100,Nợ TK 627: 1.900 /Có TK 242: 2.000
Nợ TK 627: 2.000/Có TK 242: 2.000
Nghiệp vụ 10: Khách hàng chuyển khoản thanh toán hợp đồng sau khi trừ đi số đã ứng trước
Nợ TK 112: 140.000/ Có TK 131: 140.000
Nợ TK 112: 140.000/ Có TK 511: 140.000
Nợ TK 112: 140.000/ Có TK 138: 140.000
Nợ TK 112: 140.000/Có TK 331: 140.000
BÀI TẬP 6 Công ty Y kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế GTGT trong quí 3/N có tài liệu, số liệu như sau: (Đơn vị tính: 1000đ).Nghiệp vụ 1. Ngày 5/9 công ty xuất khẩu 1 lô hàng hóa có trị giá mua 500.000. Lô hàng chờ làm thủ tục tại cửa khẩu thuế quan, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 157: 500.000 /Có TK 1561: 500.000
Nợ TK 632: 500.000 /Có TK 1561: 500.000
Nợ TK 157: 500.000 /Có TK 155: 500.000
Nợ TK 157: 500.000 /Có TK 632: 500.000
Thông tin về dòng tiền của DN thương mại dịch vụ được trình bày trên báo cáo tài chính nào sau đây?
Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN)
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN)
Báo cáo quỹ tiền mặt
Nghiệp vụ 5. Ngày 18/10, vay ngắn hạn ngân hàng, số tiền 1.000.000 chuyển vào TK tiền gửi để trả tiền hàng nhập khẩu, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK112: 1.000.000/ Có TK 331: 1.000.000
Nợ TK 331: 1.000.000/ Có TK 341: 1.000.000
Nợ TK 112: 1.000.000/ Có TK 311: 1.000.000
Nợ TK 112: 1.000.000/ Có TK 341: 1.000.000
Doanh nghiệp bán hàng hóa có chương trình khuyến mại khách hàng mua 4 sản phẩm thì được tặng thêm 1 sản phẩm cùng loại, giá bán của một sản phẩm chưa có thuế GTGT là 20.000, thuế suất thuế GTGT 10%, giá vốn của 1 sản phẩm là 10.000. Giả định có khách hàng đã mua 4 sản phẩm và được tặng thêm 1 sản phẩm cùng loại. Khi ghi nhận giá vốn hàng bán, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 632: 50.000/ Có TK 156: 50.000
Nợ TK 632: 40.000/Có TK 156: 40.000
Nợ TK 632: 80.000/ Có TK 156: 80.000
Nợ TK 632: 100.000/Có TK 156: 100.000
Nghiệp vụ 7: Trích trước chi phí săm, lốp của phương tiện vận tải hàng hóa 15.000, vận tải hành khách 20.000.
Nợ TK 621(VTHH): 15.000, Nợ TK 621(VTHK): 20.000/ Có TK 331: 35.000
Nợ TK 627(VTHH): 15.000, Nợ TK 627(VTHK): 20.000/ Có TK 335: 35.000
Nợ TK 627: 35.000/ Có TK 352: 35.000
Nợ TK 627(VTHH): 15.000, Nợ TK 627(VTHK): 20.000/Có TK 338: 35.000
Tài sản nào sau đây là công cụ, dụng cụ trong hoạt động kinh doanh nhà hàng của công ty du lịch?
Bát, đĩa, cốc, bếp gas.
Thịt, rau, gia vị.
Rượu, bia chai.
Tòa nhà văn phòng.
Đơn vị du lịch X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Cuối kỳ, khi xác định được giá thành của dịch vụ du lịch là 75.000 (Đơn vị tính: 1.000đ), kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 155: 75.000/ Có TK 154: 75.000
Nợ TK 632: 75.000/ Có TK 154: 75.000
Nợ TK 131: 75.000/ Có TK 154: 75.000
Nợ TK 156: 75.000/ Có TK 154: 75.000
Báo cáo nào sau đây không phải là báo cáo tài chính của DN thương mại dịch vụ?
Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN)
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN
Tờ khai thuế GTGT
Tại một doanh nghiệp kinh doanh vận tải, khi phản ánh doanh thu dịch vụ vận tải đã thu bằng tiền mặt, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 111/ Có TK 5113, Có TK 1331
Nợ TK 111/ Có TK 5113, Có TK 3387
Nợ TK 111/ Có TK 5113, Có TK 3331
Nợ TK 111/ Có TK 5112, Có TK 3331
