25 câu hỏi
Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 632/ Có Tk 911
Nợ TK 154/ Có TK 632
Nợ TK 911/ Có TK 632
Nợ TK 156/ Có TK 632
Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 911/ Có TK 511
Nợ TK 511/ Có TK 911
Nợ TK 521/ Có TK 911
Nợ TK 515/ Có TK 911
Cuối kỳ, kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 911/ Có TK 521
Nợ TK 521/ Có TK 911
Nợ TK 521/ Có TK 511
Nợ TK 511/ Có TK 521
Trường hợp bán hàng trả góp, doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, để phản ánh doanh thu theo giá bán trả tiền ngay và doanh thu chưa thực hiện kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 111, 112/ Nợ TK 3331/ Có TK 511/ Có TK 3388/ Có TK 3331
Nợ TK 111, 112/ Nợ TK 131/ Có TK 511/ Có TK 3387/ Có TK 3333
Nợ TK 111, 112/ Nợ TK 131/ Có TK 511/ Có TK 3387/ Có TK 3331
Nợ TK 111, 112/ Nợ TK 131/ Có TK 511/ Có TK 3387/ Có TK 331
Cuối kỳ, kết chuyển chi phía bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 911/ Có TK 641/ Có TK 642
Nợ TK 641/ Nợ TK 642/ Có TK 911
Nợ TK 911/ Có TK 641
Nợ TK 911/ Có TK 642
Khi nhập lại kho số hàng đã bán bị người mua trả lại do sai mẫu mã, kế toán ghi như thế nào?
Nợ TK 156/ Có TK 111, 112, 131
Nợ TK 156/ Có TK 5111
Nợ TK 156/ Có TK 632
Nợ TK 156/ Có TK 642
Trường hợp doanh nghiệp bán hàng trả góp, định kỳ khi người mua thanh toán tiền hàng trả góp, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 111, 112, 113/ Có TK 3387
Nợ TK 111, 112, 131/ Có TK 5111
Nợ TK 111, 112/ Có TK 131
Nợ TK 111, 112, 131/ Có TK 156
Khi xuất kho công cụ dụng cụ phục vụ cho việc bán hàng, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 6411/ Có TK 156
Nợ TK 6413/ Có TK 153
Nợ TK 6411/ Có TK 152
Nợ TK 6412/ Có TK 153
Khi xuất dụng cụ, công cụ dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, loại sử dụng 1 lần, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 641/ Có TK 153
Nợ TK 6423/ Có TK 153
Nợ TK 6423/ Có TK 152
Nợ TK 6423/ Có TK 111, 112
Tại doanh nghiệp bán hàng đại lý, khi xuất kho hàng hoá chuyển cho bên nhận đại lý, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 131 (chi tiết đại lý)/ Có TK 156
Nợ TK 632/ Có TK 156
Nợ TK 131 (chi tiết đại lý)/ Có TK 511
Nợ TK 157/ Có TK 156
Trường hợp doanh nghiệp mua hàng hoá có bao bì đi kèm tính giá riêng (doanh nghiệp mua cả bao bì đi kèm), khi nhập kho hàng hoá để phản ánh trị giá bao bì, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ 1561/ Có TK 111, 112, 331
Nợ 1562/ Có TK 111, 112, 331
Nợ 152 (chi tiết bao bì)/ Có TK 111, 112, 331
Nợ 153 (chi tiết bao bì)/ Nợ TK 1331/ Có TK 111, 112, 331
Trường hợp công ty mua hàng, khi kiểm nhận nhập kho phát hiện thiếu hàng hoá chưa rõ nguyên nhân. Sau đó xác định nguyên nhân do người bán giao thiếu, người bán đã giao tiếp số hàng thiếu, khi nhập kho số hàng thiếu, kế toán ghi sổ theo định khoản nào dưới đây?
Nợ TK 1561/ Có TK 331
Nợ TK 1561/ Nợ TK 1331/ Có TK 331
Nợ TK 1561/ Có TK 338
Nợ TK 1561/ Có TK 1381
Trường hợp doanh nghiệp bán hàng, hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, khi phản ánh thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng bán, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 511/ Có TK 3331
Nợ TK 511/ Có TK 3332
Nợ TK 3332/ Có TK 511
Nợ TK 711/ Có TK 3332
Khi bán lẻ hàng hoá, nếu nhân viên nộp tiền thiếu so với bảng kế bán hàng, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 111, 112, 131/ Nợ TK 1381/ Nợ TK 1388/ Có 5111/ Có TK 3331
Nợ TK 111, 112, 113/ Nợ TK 1381/ Có TK 5111/ Có TK 3331
Nợ TK 111, 112, 113/ Nợ TK 1381/ Nợ TK 1388/ Có 5111/ Có TK 1331
Nợ TK 111, 112, 113/ Nợ TK 1381/ Nợ TK 1388/ Có 5111/ Có TK 3331
Theo hình thức bán hàng trả góp, định kỳ kết chuyển số tiền lãi trả chậm, trả góp, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 3387/ Có TK 5111
Nợ TK 1311/ Có TK 515
Nợ TK 131/ Có TK 5111
Nợ TK 3387/ Có TK 515
Trường hợp xuất hàng hoá để khuyến mại, biếu tặng không thu tiền và không kèm theo các điều kiện khác, các cứ hoá đơn GTGT, khi xuất hàng hoá kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 632/ Có TK 512
Nợ TK 641/ Có TK 512
Nợ TK 632/ Có TK 1561
Nợ TK 641/ Có TK 1561
Khi có quyết định xử lý đối với hàng hoá thiếu hụt, tổn thất, doanh nghiệp quyết định trừ vào thu nhập của người có trách nhiệm vật chất một phần, còn lại tính vào giá vốn hàng bán và chi phí khác, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 334, 632, 811/ Có TK 1561
Nợ TK 334, 632, 811/ Có TK 157
Nợ TK 334, 632, 811/ Có TK 1381
Nợ TK 334, 632, 811/ Có TK 1388
Doanh nghiệp đã dùng TGNH để nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 3333/ Nợ TK 1331/ Có TK 112
Nợ TK 3333/ Nợ TK 3312/ Có TK 112
Nợ TK 3332/ Nợ TK 1312/ Có TK 112
Nợ TK 3334/ Nợ TK 1312/ Có TK 112
Tại doanh nghiệp xuất khẩu hàng hoá, khi phát sinh số thuế xuất khẩu phải nộp, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 511/ Có TK 3333
Nợ TK 111/ Có TK 3333
Nợ TK 511/ Có TK 3331
Nợ TK 511/ Có TK 3334
Tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải, khi trích trước chi phí săm lốp, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 621/ Có TK 352
Nợ TK 627/ Có TK 335
Nợ TK 621/ Có TK 33
Nợ TK 627/ Có TK 352
Doanh nghiệp bán hàng hoá có chương trình khuyến mại khách hàng mua 4 sản phẩm thì được tặng thêm 1 sản phẩm cùng loại, giá bán của một sản phẩm chưa có thuế GTGT là 20.000, thuế GTGT 10%, giá vốn của 1 loại sản phầm là 10.000. Giả định có khách hàng đã mua 4 sản phẩm và được tặng thêm 1 sản phẩm cùng loại. Khi ghi nhận giá vốn hàng bán, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 632: 50.000/ Có TK 156: 50.000
Nợ TK 632: 40.000/ Có TK 156: 40.000
Nợ TK 632: 80.000/ Có TK 156: 80.000
Nợ TK 632: 100.000/ Có TK 156: 100.000
Công ty bán hàng hoá có chương trình khuyến mại khách hàng mua 4 sản phẩm thì được tặng thêm 1 sản phẩm cùng loại, giá bán của một sản phẩm chưa có thuế GTGT là 20.000, thuế GTGT 10%, giá vốn của 1 loại sản phầm là 10.000. Giả định có khách hàng đã mua 4 sản phẩm và được tặng thêm 1 sản phẩm cùng loại. Công ty đã thu được bằng tiền mặt. Khi phản ánh doanh thu bán hàng, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 111: 110.000/ Có TK 511: 100.000/ Có TK 3331: 10.000
Nợ TK 111: 88.000/ Có TK 511: 80.000/ Có TK 3331: 8.000
Nợ TK 111: 55.000/ Có TK 511: 50.000/ Có TK 3331: 5.000
Nợ TK 111: 44.000/ Có TK 511: 40.000/ Có TK 3331: 4.000
Khi doanh nghiệp nhập khẩu hàng hoá theo giá CIF, trị giá thực tế của hàng hoá nhập kho bao gồm những yếu tố nào?
Giá mua thực tế cho người bán?
Giá mua thực tế của hàng nhập kho, chi phí mua cả trong nước và thuế nhập khẩu?
Giá mua thực tế của hàng nhập kho, chi phí mua cả trong, ngoài nước?
Giá mua thực tế của hàng nhập kho, chi phí mua cả trong và ngoài nước và thuế nhập khẩu?
Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào sau đây không làm giảm doanh thu thuần của doanh nghiệp?
Chiết khấu thanh toán
Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Thuế thuế tiêu thụ đặc biệt
Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
Trong các yếu tố dưới đây, yếu tố nào không cấu thành nên giá trị thực tế (giá gốc) của hàng hóa mua ngoài?
Giá mua của hàng hoá
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng hoá
Chi phí ký kết hợp đồng
Các khoản thuế không được hoàn lại
