25 câu hỏi
Khi mua quà lưu niệm tặng ngay cho khách du lịch (Không qua kho) thanh toán bằng chuyển khoản, kế toán ghi sổ như thế nào:
Nợ TK 627: ,Nợ TK 1331: / Có TK 112
Nợ TK 621: ,Nợ TK 1331: / Có TK 112
Nợ TK 642:,Nợ TK 1331:/ Có TK 112:
Nợ TK 641:,Nợ TK 1331:/ Có TK 112:
Nghiệp vụ 7. Các khoản chi khác cho hoạt động xuất khẩu chi bằng tiền mặt 5.000, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 632: 5.000 /Có TK 111: 5.000
Nợ TK 641: 5.000 /Có TK 111: 5.000
Nợ TK 641: 5.000 /Có TK 112: 5.000
Nợ TK 642: 5.000 /Có TK 111: 5.000
BÀI TẬP 10: Công ty du lịch HA. Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tháng 6/N Công ty ký hợp đồng với khách hàng tổ chức tua du lịch Hà Nội – Huế. Theo hợp đồng đã ký kết và thực tế thực hiện, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
Nghiệp vụ 1: Nhận tiền ứng trước của khách bằng chuyển khoản: 80.000. Giá hợp đồng du lịch trọn gói là 220.000 (Đã bao gồm thuế GTGT 10%).
Nợ TK 112: 80.000/ Có TK 511: 80.000
Nợ TK 112: 80.000/ Có TK 131: 80.000
Nợ TK 112: 220.000/ Có TK 131: 220.000
Nợ TK 112: 220.000/Có TK 511: 220.000
Kế toán bên nhận đại lý: Hoa hồng đại lý được hưởng, kế toán hạch toán như thế nào?
Nợ TK 331/ Có TK 511, Có TK 3331
Nợ TK 632/ Có TK 156,
Nợ TK 641, Nợ TK 133/ Có TK 331.
Nợ TK 111, 112, 131/ Có TK 331
DN mua một lô hàng và chuyển thẳng đi làm thủ tục xuất khẩu không qua nhập kho. Trị giá mua của lô hàng là 600.000 (Đvt: 1.000đ), thuế suất thuế GTGT 10%. Hàng đã được chuyển ra cảng để làm thủ tục hải quan. Tiền hàng đã được DN thanh toán bằng chuyển khoản, để phản ánh trị giá hàng chuyển thẳng đi xuất khẩu, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 157 600.000/ Có TK 156 600.000
Nợ TK 632 600.000, Nợ TK 1331 60.000/Có TK 112 660.000
Nợ TK 157 600.000, Nợ TK 1331 60.000/Có TK 112 660.000
Nợ TK 157 660.000/Có TK 112 660.000
Theo hình thức bán hàng trả góp, định kỳ khi thu tiền gốc và lãi trả góp, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 3387 /Có TK 5111
Nợ TK 1311 /Có TK 515
Nợ TK 131 /Có TK 5111
Nợ TK 111,112/Có TK 131
Doanh nghiệp mua hàng hóa, do thanh toán sớm tiền hàng được hưởng chiết khấu bằng tiền mặt, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 111 /Có TK 515
Nợ TK 112/Có TK 515
Nợ TK 635 /Có TK 111
Nợ TK 111,/Có TK 511
Nghiệp vụ 9. Ngày 15/7 công ty dùng tiền gửi ngân hàng để nộp số tiền thuế nói trên. Kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 3333: 3000 USD/ Có TK 1112: 3000USD
Nợ TK 3333: 62.400/ Có TK 112: 62.400
Nợ TK 3333: 52.100/ Có TK 112: 52.100
Nợ TK 3331: 47.400/Có TK 112: 47.400
Nghiệp vụ 2. Xuất kho sữa tắm, bàn chải đánh răng, kem đánh răng, cà phê, chè,... trang bị cho các buồng ngủ 15.000, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 641: 15.000/ Có TK 152: 15.000
Nợ TK 621: 15.000/ Có TK 152: 15.000
Nợ TK 642: 15.000/ Có TK 152: 15.000
Nợ TK 627: 15.000/ Có TK 152: 15.000
Nghiệp vụ 6. Ngày 21/4, công ty xuất kho hàng hóa để xuất khẩu, trị giá lô hàng là: 450.000. Kế toán ghi sổ như thế nào ?
Nợ TK1561: 450.000/ Có TK 331: 450.000
Nợ TK 157: 450.000/ Có TK 1561: 450.000
Nợ TK 131: 450.000/ Có TK 1561: 450.000
Nợ TK 632: 450.000/ Có TK 1561: 450.000
BÀI TẬP 7.Giả định tại công ty xuất nhập khẩu X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế GTGT có tài liệu, số liệu sau đây (Đơn vị tính:1.000đ)
Nghiệp vụ 1. Ngày 1/3 Công ty X nhập khẩu lô hàng của công ty Y Hàn Quốc, có giá CIF Hải Phòng là 50.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, tỷ giá giao dịch thực tế 21/usd. Hàng đã kiểm nhận và nhập kho đủ. Công ty chưa thanh toán cho người bán nước ngoài, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 1561: 1.260.000/ Có TK 331(Y): 1.050.000, Có TK 3333: 210.000
Nợ TK 1561: 1.260.000/ Có TK 131(Y): 1.050.000, Có TK 3333: 210.000
Nợ TK 156(1): 50.000/ Có TK 331(Y): 10.000, Có TK 3333: 60.000
Nợ TK 1561: 1.260.000, Có TK 331(Y): 1.050.000, Có TK 33312: 210.000
Tại doanh nghiệp bán hàng đại lý, khi xuất kho hàng hoá chuyển cho bên nhận đại lý, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 131(chi tiết đại lý) /Có TK 156
Nợ TK 632 / Có TK 156
Nợ TK 131 (Chi tiết đại lý) /Có TK 511
Nợ TK 157/Có TK 156
Nghiệp vụ 9: Kế toán phản ánh doanh thu của hợp đồng
Nợ TK 112: 220.000/ Có TK 511: 200.000, Có TK 3331: 20.000
Nợ TK 131: 220.000 /Có TK 511: 200.000, Có TK 3331: 20.000
Nợ TK 138: 220.000/ Có TK 511: 200.000, Có TK 3331: 20.000
Nợ TK 111: 220.000, Có TK 511: 200.000, Có TK 3331: 20.000
Nghiệp vụ 8. Khi nộp thuế xuất khẩu bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi sổ như thế nào
Nợ TK 511: 71.000/ Có TK 3331: 71.000
Nợ TK 511: 4.500USD/ Có TK 3333: 4.500USD
Nợ TK 3333: 93.600/ Có TK 112: 93.600
Nợ TK 511: 71.000/ Có TK 3332: 71.000
Dựa vào chứng từ có liên quan khi đơn vị nhận uỷ thác báo đã xuất khẩu được hàng, kế toán tại bên giao ủy thác xuất khẩu phản ánh giá vốn hàng xuất bán như thế nào?
Nợ TK 632 Có TK TK 155
Nợ TK 632 /Có TK 157
Nợ TK 632 /Có TK 155
Nợ TK 632/Có TK 131
Nghiệp vụ 6. Khi doanh nghiệp nộp thuế xuất khẩu bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 3332: 52.500 /Có TK 112: 52.500
Nợ TK 33312: 52.500 /Có TK 112: 52.500
Nợ TK 3333: 52.500 /Có TK 112: 52.500
Nợ TK 3333: 52.500 /Có TK 111: 52.500
Tại đơn vị giao hàng ủy thác xuất khẩu kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, khi xuất kho hàng hóa giao cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 131 /Có TK 155, 156
Nợ TK 331/ Có TK 155, 156
Nợ TK 632 /Có TK 156
Nợ TK 157 /Có TK 156
Vay ngắn hạn ngân hàng, số tiền 10.000.000 chuyển vào TK tiền gửi để trả tiền hàng nhập khẩu, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK112: 10.000.000/ Có TK 331: 10.000.000
Nợ TK 331: 10.000.000/ Có TK 341: 10.000.000
Nợ TK 112: 10.000.000/ Có TK 311: 10.000.000
Nợ TK 112: 10.000.000/ Có TK 341: 10.000.000
Khi dịch vụ vận tải hoàn thành, giá thành của dịch vụ vận tải đã được xác định. Để phản ánh giá vốn, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 155/ Có TK 154
Nợ TK 154/ Có TK 627
Nợ TK 632/ Có TK 154
Nợ TK 632/ Có TK 155
Nghiệp vụ 3. Công ty dùng tiền gửi ngân hàng để nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT. Kế toán ghi sổ như thế nào ?
Nợ TK 3333: 104.000, Nợ TK 33312: 114.400/ Có TK 112: 218.400
Nợ TK 3333: 79.000, Nợ TK 1331: 79.000 / Có TK 112: 158.000
Nợ TK 3333: 79.000, Nợ TK 1331: 86.900/ Có TK 112: 165.900
Nợ TK: 3333: 114.400, Nợ TK: 33312: 114.400/Có TK 112: 228.800
Nghiệp vụ 4. Ngày 17/10, hàng đã về đến công ty và nhập kho đủ, kế toán ghi sổ như thế nào ?
Nợ TK 1561: 1.896.000/ Có TK 151: 1.896.000
Nợ TK 1561: 1.896.000/ Có TK 331: 1.896.000
Nợ TK 1561: 2.275.200/ Có TK 331: 2.275.200
Nợ TK 1561: 2.275.200/ Có TK 151: 2.275.200
Nghiệp vụ 3: Thanh toán các hợp đồng ăn, uống, ngủ nghỉ bằng chuyển khoản: 66.000 (Đã bao gồm thuế GTGT 10%)
Nợ TK 621: 60.000, Nợ TK 1331: 6.000/ Có TK 331: 66.000
Nợ TK 627: 66.000, Nợ TK 1331: 6.600/ Có TK 112: 72.600
Nợ TK 621: 60.000, Nợ TK 1331: 6.000/ Có TK 111: 66.000
Nợ TK 621: 60.000, Nợ TK 1331: 6.000/Có TK 112: 66.000
Cuối kỳ khi kết chuyển doanh thu thuần, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 911/Có TK 511
Nợ TK 515/Có TK 911
Nợ TK 511/Có TK 911
Nợ TK 911 /Có TK 515
Nghiệp vụ 9. Ngày 22/6 Mua 1 lô hàng của Công ty K chuyển thẳng đưa đi xuất khẩu, giá mua của lô hàng 200.000, thuế suất thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán, kế toán ghi sổ như thế nào?
Nợ TK 632: 200.000,Nợ TK 1331: 20.000/ Có TK 112: 220.000
Nợ TK 1561: 200.000, Nợ TK 1331:20.000/ Có TK 331(K): 220.000
Nợ TK 157: 200.000, Nợ TK 1331: 20.000/ Có TK 331(K): 220.000
Nợ TK 632: 200.000, Nợ TK 1331: 20.000/ Có TK 331 (K): 220.000
Nghiệp vụ 3. Ngày 11/10, xuất kho giao cho đại lý B 1 lô hàng, trị giá xuất kho là 520.000, trị giá bán chưa có thuế là 720.000, thuế suất GTGT là 10%, hoa hồng đại lý là 5%. Thuế suất GTGT tính trên phần hoa hồng đại lý là 10%, kế toán ghi sổ nghiệp vụ xuất kho gửi đại lý như thế nào?
Nợ TK 157: 720.000/ Có TK 1561: 720.000
Nợ TK 157: 520.000/Có TK 1561: 520.000
Nợ TK 632: 520.000/Có TK 1561: 520.000
Nợ TK 632: 520.000/ Có TK 157: 520.000
