30 câu hỏi
Có thể kiểm soát sơ bộ mức độ ngoại nhiễm trong hệ thống lên men hở dựa vào:
pH
Nhiệt độ
Cơ chất đặc thù
A, B, C đều đúng
Kháng sinh không tác động trên:
Vi nấm
Vi khuẩn
Virut
Tế bào ung thư
Các kháng sinh ức chế sinh tổng hợp protein, ngoại trừ:
Erythromycin
Neomycin
Vancomycin
Tylosin
Kháng sinh nào tác động lên quá trình sinh tổng hợp ARN:
Bacitracin
Rifamycin
Tetracyclin
Polymyxin B
Chất kháng nấm tác động lên các vi ống tế bào là:
Amphotericin B
Nystatin
Griseofulvin
Gentamicin
Chọn ý sai, penicillin:
Là chất chuyển hóa bậc 1, được tạo ra cuối giai đoạn tăng trưởng lũy thừa
Cấu trúc cơ bản là 6-APA, bao gồm vòng β-lactam và vòng thiazolidin
Phổ tự nhiên trên gram dương
Khi thay chuỗi R, mở rộng phổ sang gram âm, bền hơn với acid dịch vị và penicillinase
Kháng sinh đầu tiên được tìm ra, chọn ý sai:
Bởi Flemming
Khi quan sát sự ức chế Penicillium nanatum bởi sự nhiễm Staphylococcus aureus
Là Penicillin
Năm 1928
Chủng sản xuất penicillin hiện nay không có các đặc tính:
Không sinh sắc tố
Nuôi cấy chìm được
Sử dụng cơ chất phức tạp và dạng sợi chắc
Hiệu suất khoảng 60 mg/ml
Đường nào sau đây tốt cho tăng trưởng nhưng làm giảm năng suất penicillin:
Chỉ glucose
Chỉ lactose
A và B đúng
A và B sai
Chủng sản xuất penicillin G không được bảo quản ở dạng:
Tế bào sinh dưỡng đông khô
Bào tử trộn đất, cát trong ống nhỏ
Huyền dịch bào tử bảo quản trong nitơ lỏng
Huyền dịch tế bào sinh dưỡng bảo quản trong nitơ lỏng
Công nghệ sản xuất penicillin dùng phương pháp:
Nuôi cấy bề mặt
Nuôi cấy chìm
Nuôi cấy hiếu khí
Nuôi cấy yếm khí
Nguồn carbon thường dùng trong lên men sản xuất penicillin là:
Glucose
Lactose
Saccharose
Tinh bột
Cao ngô được thêm vào môi trường lên men sản xuất penicillin vì nó chứa:
Natrithiosulfat
β-phenyletylamin
Ba acid amin mồi
Alkyl mercapto acetic acid
Chiết xuất penicillin bằng:
Cột trao đổi ion
Hấp phụ vào carbon hoặc resin
Nước ở pH 2-2.5
Dung môi hữu cơ
Tiền chất của cephalosporin C, ngoại trừ:
Penicillin N
Desacetoxycephalosporin C
Desacetylcephalosporin C
Cephamycin C
Cách các nhà sản xuất penicillin xử lý để có chủng sản xuất đặc biệt:
Tia tử ngoại
Tia Rơnghen
Tác nhân alkyl hóa
Tất cả
Phần có thể thay đổi trong cấu trúc của penicillin G để cho các dẫn xuất:
Vòng β-lactam
Vòng thiazolidin
Mạch nhánh acyl
6-APA
Trong lên men Polymyxin:
Chủng sản xuất là Bacillus polymyxa nhân giống trên môi trường Trypticase soybean broth
Thông khí 0.3 thể tích/phút, nhiệt độ duy trì 27°C
Được chiết và tinh chế bằng cách loại tế bào, hấp phụ trên than hoạt và giải hấp bằng methanol acid
Tất cả đúng
Tối ưu hóa lên men kháng sinh:
Bằng sử dụng các thiết bị phức tạp, áp dụng các kỹ thuật kiểm soát phản hồi và dùng máy tính
Khó vì không thể có hai mẻ giống nhau một cách hoàn toàn
Mục tiêu là dân số số lượng và chất lượng tế bào sống
B và C
Không đúng trong lên men sinh tổng hợp penicillin:
Môi trường được tiệt trùng bằng hơi nước ở 120°C
Duy trì tốc độ thông khí
Khi bắt đầu pha sản xuất kháng sinh, phenylacetic acid được bổ sung liên tục
Nhiễm vi khuẩn lạ có thể làm pha tăng trưởng nhanh chóng chuyển sang pha sản xuất kháng sinh
Trong sự lên men sản xuất hỗn hợp erythromycin, chất được mong muốn là:
Erythromycin A
Erythromycin B
Erythromycin C
Erythromycin D
(Chọn câu SAI) Bifidobacteria có những hiệu ứng có lợi nào?
Hạ ammoniac và cholesterol máu
Ức chế vi khuẩn gây bệnh
Cải thiện hấp thu Calci
Tổng hợp vitamin A
Các phương thức nghiên cứu đặc tính nội tại của chủng probiotic, nghiên cứu về dược động học của chủng probiotic, nghiên cứu về các mối tác động qua lại giữa probiotic và ký chủ nhằm đánh giá tiêu chí nào của probiotic?
Tiêu chuẩn về chức năng
Tiêu chuẩn về an toàn
Tiêu chuẩn về tính kỹ thuật
Không dùng để đánh giá các tiêu chuẩn trên
(Chọn câu SAI) HT-29, Caco-2 là:
Dòng tế bào dùng trong thử nghiệm tính bám dính của probiotic
Dòng tế bào có khả năng tiết niêm dịch
Dòng tế bào ung thư ruột
Dòng tế bào được biệt hóa thành tế bào ruột để sử dụng làm mô hình tế bào ruột non
(Chọn câu SAI) Các kỹ thuật dùng trong nghiên cứu khả năng bám dính của probiotic là:
Glycoprotein từ kỹ thuật mở thông nhánh hồi tràng của ruột
Dùng niêm dịch được tiết từ dòng tế bào HT29 và Caco-2
Glycoprotein từ các nguyên liệu của phân
Kỹ thuật sinh thiết
Nguồn cung cấp immunoglobulin chủ yếu là:
Vi sinh vật
Mô động vật
Nhau thai
Huyết thanh người khỏe mạnh
Điều chế immunoglobulin theo quy trình của Cohn – Oncley, immunoglobulin được thu từ:
Dịch nổi
Tủa phân đoạn I
Tủa phân đoạn II
Tủa phân đoạn III
Điều chế globulin huyết thanh miễn dịch chuẩn từ huyết tương dồn lại từ máu của ít nhất:
1 người
10 người
100 người
1000 người
Chọn câu sai: WHO đòi hỏi sản phẩm immunoglobulin phải thỏa:
Có hàm lượng IgA cao
Chứa ít nhất 90% IgG nguyên vẹn
Chứa tất cả các loại phụ của IgG
Ít bị biến đổi
Immunoglobulin miễn dịch cao có mức kháng thể so với ISG chuẩn cao gấp:
2 lần
3 lần
4 lần
5 lần
