30 câu hỏi
Thế nào là tính đa năng của CNSH
Sản phẩm đa dạng
Có sự hợp tác của nhiều lĩnh vực
Ứng dụng vào mọi lĩnh vực của đời sống
Ứng dụng rộng rãi và có tính chuyển đổi qua lại giữa các lĩnh vực
Vì sao CNSHYD lại được quan tâm nhiều nhất trong các lĩnh vực của CNSH?
Do sự đơn giản của công nghệ
Lợi nhuận cao
Do qui mô nhỏ
Sản phẩm đắt tiền
Chiến lược cải tạo chủng nào được sử dụng trong CNSH thế hệ 1
Tái tổ hợp tự nhiên
Gây đột biến
Lai ghép tế bào trần và biến nạp gen
Thao tác di truyền trên vi sinh vật
Hoạt chất nhóm hoạt chất nào được xem là dược phẩm tái tổ hợp?
Steroid
Kháng sinh
Vitamin
Humulin
Dược phẩm tái tổ hợp KHÔNG được sản xuất bằng công nghệ nào?
Nuôi cấy tế bào
Nuôi cấy virus
Sinh vật chuyển gen
Lên men vi sinh vật
Sự kiện xảy ra vào năm 2003 liên quan tới sự phát triển của CNSH thế giới
Nhân bản vô tính cừu Doly
“Giải mã bộ gen người” dạng hoàn chỉnh
Tạo dòng thành công insulin người vào vi khuẩn
Phân lập các tế bào gốc phôi từ phôi nang
Đâu không phải đặc điểm của CNSHYD:
Quy mô vừa và nhỏ
Lợi nhuận lớn
Còn gọi là CNSH đỏ
Đầu tư cho thiết bị sản xuất thường cao
Sự phát triển của CNSH hiện đại mang đến, ngoại trừ:
Lợi nhuận cao cho nhiều ngành kinh tế liên quan
Nhiều sản phẩm có giá trị cao về mặt y tế
Sự ủng hộ tuyệt đối từ phía người dân
Nhiều công cụ để xử lí môi trường
Về CNSH của nước ta, câu sai là
Sự quy hoạch chưa hợp lí
Chưa có cơ sở hạ tầng thích hợp
Đầu tư cao nhưng không thu lợi nhuận
Nguồn nhân lực chưa được đầu tư phát triển
Sản phẩm KHÔNG của công nghệ lên men là:
Sinh khối và enzym
Sản phẩm trao đổi chất
Kháng sinh Quinolon
Biopolymer và biosurfactant
Các chủng VSV dùng trong sản xuất có thể được lấy từ:
Ngân hàng chủng
Phân lập từ tự nhiên
Các VSV gây bệnh nhưng có cách chữa trị
A, B đúng
Chiến lược phân lập chủng VSV dùng trong sản xuất là:
Phân lập -> Tăng sinh -> Chọn lọc -> Cải tiến
Phân lập -> Cải tiến -> Chọn lọc -> Tăng sinh
Phân lập -> Cải tiến -> Tăng sinh -> Chọn lọc
Tăng sinh -> Cải tiến -> Chọn lọc -> Phân lập
Để sàng lọc các chủng VSV KHÔNG có sự khác biệt đáng kể về thuộc tính tăng trưởng, ta có thể:
Phân lập trong môi trường lỏng
Phân lập trên môi trường rắn
Có thể sử dụng cả 2 môi trường trên
Phải dùng môi trường bán rắn
Trong các cách cải tạo chủng VSV, cách nào tạo ra vi sinh vật biến đổi gen (GMM):
Tái tổ hợp tự nhiên
Gây đột biến bằng tia UV, HNO2
Tái tổ hợp ADN bằng công nghệ gen
B và C đúng
Chiến lược thao tác di truyền để cải tạo chủng VSV sản xuất:
Sàng lọc gen từ tế bào nguồn -> Cô lập gen quan tâm: tạo dòng -> Thực hiện biến đổi cần thiết -> Đưa gen vào tế bào đính -> Kiểm tra và sàng lọc
Cô lập gen quan tâm: tạo dòng -> Thực hiện biến đổi cần thiết -> Sàng lọc gen từ tế bào nguồn -> Đưa gen vào tế bào đính -> Kiểm tra và sàng lọc
Sàng lọc gen từ tế bào nguồn -> Cô lập gen quan tâm: tạo dòng -> Thực hiện biến đổi cần thiết -> Đưa gen vào tế bào đính -> Kiểm tra và sàng lọc
Cô lập gen quan tâm: tạo dòng -> Đưa gen vào tế bào đính -> Thực hiện biến đổi cần thiết -> Sàng lọc gen từ tế bào nguồn -> Kiểm tra và sàng lọc
Để nhận biết chủng VSV đột biến điều hòa so với chủng VSV nguyên thủy ban đầu, người ta thường dùng cách:
Cấy vào môi trường tối thiểu
Quan sát nhận biết khóm vệ tinh
Quan sát hình thái khóm
Sử dụng nhiệt độ
Nguyên tắc của phương pháp bảo quản giống VSV bằng phương pháp đông khô:
Trộn chủng VSV với giá mang và làm khô ở nhiệt độ phòng.
Trộn chủng VSV với giá mang và làm khô bằng nhiệt độ cao
Hạ thấp nhiệt độ để làm đông cứng nước
Đưa hỗn hợp VSV/chất bảo quản về điểm ba trạng thái sau đó thăng hoa nước để làm khô
Chọn phát biểu đúng:
Methionin là chất kháng chuyển hóa của Ethionin
Các chất kháng chuyển hóa tham gia được vào quá trình trao đổi chất
Các chất kháng chuyển hóa có chức năng sinh học
A, B, C đều sai
Các chất nào sau đây được dùng làm nguồn Nitơ trong công nghệ lên men VSV:
Mật mía
Nước thải sulfit
Cao bắp
Nước thải ngâm bắp
Vai trò của chất cảm ứng và chất kích thích trong môi trường lên men VSV:
Tạo ra sản phẩm từ chất có cấu trúc tương tự
Đảm bảo tế bào của GMM tăng trưởng bình thường mà không có sự hoạt hóa của gen đích
A và B đúng
A và B sai
Vai trò của chất ức chế trong môi trường lên men VSV:
Thay đổi hướng chuyển hóa nhằm tạo ra sản phẩm
Giảm sản phẩm phụ
Loại bỏ những tế bào không tạo sản phẩm đích
Cả A, B, C đều đúng
Chọn phát biểu đúng nhất:
Môi trường nuôi cấy tế bào động vật thường là môi trường phức hay bán tổng hợp
Có thể nuôi cấy tế bào thực vật trên môi trường tổng hợp
A và B đều đúng
A và B đều sai
Chọn phát biểu đúng:
Nồng độ cơ chất càng cao thì tế bào tăng trưởng càng nhiều
Nồng độ sản phẩm càng cao thì tế bào tăng trưởng càng nhiều
A và B đều đúng
A và B đều sai
Thông số nào KHÔNG thể theo dõi bằng cảm biến in situ:
Nhiệt đỗ
Áp suất khí
Nồng độ cơ chất
pH
Các hướng để kiểm soát bọt trong quá trình lên men là:
Thay đổi công thức môi trường
Biện pháp cơ học
Sử dụng chất phá bọt
Cả ba ý trên đều đúng
Thứ tự các bước tinh chế kháng thể đơn dòng từ dịch cổ trướng
Làm trong > Cô đặc > Cột protein A > Cột trao đổi ion
Làm trong > Cột protein A > Cột trao đổi ion
Làm trong > Cột trao đổi ion > Cột protein A
Làm trong > Cột protein A
Thứ tự các bước tinh chế mAb từ nuôi cấy tế bào
Làm trong > Cô đặc > Cột protein A > Cột trao đổi ion
Cô đặc > Làm trong > Cột protein A > Cột trao đổi ion
Cô đặc > Làm trong > Cột trao đổi ion > Cột protein A
Làm trong > Cột trao đổi ion > Cô đặc > Cột protein A
Chọn câu đúng
Mỗi kháng nguyên cảm ứng tạo một dòng lympho bào sản xuất một kháng thể đặc hiệu
Tế bào lách được lấy từ động vật đã được gây miễn dịch có thể sản xuất kháng thể đặc hiệu
Tế bào u tủy có khả năng phân chia không ngừng, sản xuất ra các globulin miễn dịch đặc hiệu
Tế bào lai được tạo thành bằng cách trộn tế bào lách và tế bào u tủy trong dung dịch HAT
Chọn câu đúng. Trên môi trường HAT
Tế bào u tủy sẽ bị đột biến
Tế bào u tủy đột biến sẽ lai với tế bào lách
Tế bào u tủy bị chết
Tế bào lai giữa tế bào lách và tế bào u tủy đột biến phát triển bình thường
Trong tinh chế kháng thể đơn dòng, cột protein A đóng vai trò
Cô đặc
Đánh bắt
Tinh chế
Đánh bóng
