2048.vn

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 7: Lập phương của một tổng hay một hiệu (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 7: Lập phương của một tổng hay một hiệu (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 810 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

 (Gồm 10 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 4 phương án lựa chọn, yêu cầu chọn phương án đúng nhất)

Đẳng thức nào sau đây là đúng?

\({\left( {a - b} \right)^3} = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3}.\)

\({\left( {a - b} \right)^3} = - {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3}.\)

\({\left( {a - b} \right)^3} = - {a^3} + 3{a^2}b - 3a{b^2} - {b^3}.\)

\({\left( {a - b} \right)^3} = {a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3}.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đẳng thức \(8{x^3} + 12{x^2} + 6x + 1 = ...\) Điền vào dấu “...” để đẳng thức đúng.

\({\left( {8x + 1} \right)^2}.\)

\({\left( {2x + 1} \right)^2}.\)

\({\left( {x + 2} \right)^3}.\)

\({\left( {2x + 1} \right)^3}.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khai triển \({\left( {a - \frac{1}{3}} \right)^3}\) ta được một đa thức có bao nhiêu hạng tử?

\(5.\)

\(4.\)

\(3.\)

\(2.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của biểu thức \({101^3} - 3 \cdot {101^2} + 302\) là:

\({100^3}.\)

\({101^3}.\)

\({99^3}.\)

\({101^2}.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viết đa thức \({m^3} + 9{m^2}n + 27m{n^2} + 27{n^3}\) dưới dạng lập phương của một tổng ta được:

\({\left( {3m + n} \right)^3}.\)

\({\left( {m + 3n} \right)^3}.\)

\({\left( {3m + 3n} \right)^3}.\)

\({\left( {\frac{1}{3}m + 3n} \right)^3}.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đẳng thức \({a^3} + {b^3} = {\left( {a + b} \right)^3} - ...ab\left( {a + b} \right).\) Số thích hợp để điền vào dấu “...” để được đẳng thức đúng là:

\(1.\)

\(2.\)

\(3.\)

\( - 3.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu thức \({x^3} - 3\left( {{x^2} + 1} \right) + 3x + 2\) viết được dưới dạng nào dưới đây?

\({\left( {x + 1} \right)^3}.\)

\({\left( {x - 1} \right)^3}.\)

\({x^3} - 1.\)

\({\left( {1 - x} \right)^3}.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của biểu thức \(A = {x^3} + 9{x^2} + 27x + 27\) tại \(x = 97\) là:

\({97^3}.\)

\({98^3}.\)

\({100^3}.\)

\({99^3}.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bác Minh gửi vào ngân hàng \(120\) triệu đồng theo thể thức lãi kép theo định kì với lãi suất \(x\) mỗi năm (tức là nếu đến kì hạn người gửi không rút lãi ra thì tiền lãi được tính vào vốn của kì kế tiếp). Biểu thức \(S = 120{\left( {1 + x} \right)^3}\) (triệu đồng) là số tiền bác Minh nhận được sau ba năm. Khai triển biểu thức \(S\) thành đa thức theo \(x\) ta được:

\(S = 120{x^3} + 360{x^2} + 360x + 120.\)

\(S = 120{x^3} + 360{x^2} - 360x + 120.\)

\(S = 120{x^3} + 360{x^2} - 360x.\)

\(S = 120{x^3} + 360{x^2} + 120.\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu \({x^3} + 3xy\left( {x + y} \right) =  - {y^3}\) thì:

\(x = - y.\)

\(x = y.\)

\(x = 2y\)

\(x = - 2y\)

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Trắc nghiệm đúng, sai

(Gồm 5 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 4 ý khẳng định, yêu cầu lựa chọn đúng hoặc sai cho mỗi khẳng định)

Cho biểu thức \(P = {\left( {x - 1} \right)^3} + 3{\left( {x - 1} \right)^2}\left( {x + 1} \right) + 3\left( {x - 1} \right){\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {x + 1} \right)^3}\).

         a) Thu gọn được biểu thức \(P = 6{x^3}\).

         b) Giá trị biểu thức P tại \(x = 2\) bằng \(64.\)

         c) Với đa thức \(B =  - 8{x^3} + 5\) thì biểu thức \(P + B\) không phụ thuộc vào giá trị của biến.

         d) Có hai giá trị của x để \(P = 0.\)

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

yêu cầu lựa chọn đúng hoặc sai cho mỗi khẳng định

Từ một khối lập phương có độ dài cạnh là \(3x + 2{\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right),\) người ta cắt bỏ một khối lập phương có độ dài cạnh \(x + 2{\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right)\) (như hình vẽ).

a) Thể tích của khối lập phương ban đầu là \({\left( {3x + 2} \right)^2}{\rm{ }}\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right){\rm{.}}\) (ảnh 1)

         a) Thể tích của khối lập phương ban đầu là \({\left( {3x + 2} \right)^2}{\rm{ }}\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right){\rm{.}}\)

         b) Thể tích của khối lập phương bị cắt đi là \({\left( {x + 2} \right)^3}{\rm{ }}\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right){\rm{.}}\)

         c) Thể tích phần còn lại là \(26{x^3} + 48{x^2} + 20x\,\;\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right){\rm{.}}\)

         d) Nếu \(x = 1{\rm{ cm}}\) thì thể tích phần còn lại của khối hộp là \(80{\rm{ c}}{{\rm{m}}^3}{\rm{.}}\)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

yêu cầu lựa chọn đúng hoặc sai cho mỗi khẳng định

Cho hai số \(a,\;b\) thỏa mãn \({a^2} + {b^2} = 25;\;ab = 12\) và \(a > b > 0.\)

         a) Tổng hai số a và b bằng \(5.\)

         b) \(a - b = 1.\)

         c) \({a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3} = 112.\)

         d) \({a^3} - 3{a^2}b + 3a{b^2} - {b^3} = 1.\)

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

yêu cầu lựa chọn đúng hoặc sai cho mỗi khẳng định

Bác An dự định làm một khối hình lập phương có cạnh là \(10{\rm{ cm}}{\rm{.}}\) Sau khi xem xét, bác An đã tăng độ dài cạnh khối lập phương thêm \(x{\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right).\)

         a) Cạnh của khối lập phương mới là là \(x + 10{\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right).\)

         b) Thể tích của hình lập phương mới là \({\left( {x + 10} \right)^3}\;\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right).\)

         c) Thể tích phần tăng thêm của khối lập phương mới so với khối lập phương bác An dự định gấp lúc ban đầu là \({x^3} + 30{x^2} + 300\,\;\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right).\)

         d) Nếu thể tích phần tăng thêm của khối lập phương mới so với khối lập phương bác An dự định gấp lúc ban đầu là \(400\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\) thì độ dài cạnh của khối lập phương mới là \(11\;{\rm{cm}}.\)

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

yêu cầu lựa chọn đúng hoặc sai cho mỗi khẳng định

Cho hai biểu thức \(A = {\left( {y - x} \right)^3} + x\left( {3{y^2} + {x^2}} \right),\;B = {\left( {2 - y} \right)^3} + 3y + 1 + {y^3}.\)

         a) Thu gọn đa thức A được \(A = {y^3}.\)

         b) Thu gọn đa thức B được \(B = 6{y^2} - 9y + 9.\)

         c) Đa thức \(3A - B\) không chia hết cho \(3\) với mọi giá trị của \(x,\;y.\)

         d) \(A + B\) là đa thức bậc có bốn hạng tử.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Gồm 5 câu hỏi, mỗi câu hỏi yêu cầu đưa ra đáp án là một con số, tối đa có 4 kí tự, tính cả kí tự dấu  và kí tự dấu phẩy

Khi rút gọn biểu thức \({\left( {1 + 2x} \right)^3} + {\left( {2x - 1} \right)^3}\) ta thu được một đa thức có bao nhiêu hạng tử?

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Với giá trị nào của x thì \({\left( {2x - 3} \right)^3} - 4x\left( {2{x^2} - 9x + 3} \right) = 57?\)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 Cho số tự nhiên m. Biết rằng, m chia cho 3 dư 2, hỏi \({m^3}\) chia cho 3 có số dư là bao nhiêu?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai số thực \(x,\;y\) thỏa mãn \(x + y = 6\) và \(xy = 8.\) Giá trị của biểu thức \({x^3} + {y^3}\) bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai số thực \(x,\;y\) sao cho \(x + y = 2.\) Tính giá trị của biểu thức \({x^3} + 6xy + {y^3}.\)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack