10 Bài tập Mô tả và vận dụng hằng đẳng thức lập phương của một hiệu để tính nhanh, khai triển, rút gọn biểu thức (có lời giải)
10 câu hỏi
Đưa biểu thức 4n3 – 36n2 + 54n – 27 + 4n3 về dạng lập phương của một hiệu, ta được
(2n – 3)3;
(n – 2)3;
(n – 3)3;
(3n – 2)3;
Khai triển (1 – 4m)3 ta được
1 – 12m + 8m2 – 64m3;
1 – 12m + 48m2 – 64m3;
1 – 12m + 48m2 – 4m3;
1 – 2m + 48m2 – 64m3;
Giá trị của biểu thức Y = 8n3 – 36n2 + 54n – 27 tại n = 1 là
– 11;
– 10;
1;
– 1;
Rút gọn biểu thức m3 – 21m2 + 147m – 343 ta được
(7 – m)3;
(m – 7)3;
(2m – 7)3;
(m – 14)3;
Khai triển hằng đẳng thức (4m – 2m – 5)3 ta được
8m3 – 60m2 + 50m – 125;
8m3 – 6m2 + 150m – 125;
8m3 – 60m2 + 150m – 125;
8m3 – 60m2 + 150m – 25
Giá trị của biểu thức T = n3 – 9n2a + 27na2 – 27a3 với n = 3a là
0;
1;
2;
3.
Khai triển biểu thức (3n – 2a)3 ta được
27n3 – 4n2a + 36na2 – 8a3;
27n3 – 54n2a + 36na2 – 8a3;
27n3 – 54n2a + 36na – 8a3;
27n3 – 54na + 36na2 – 8a3.
Rút gọn biểu thức (m + 2 )3 – 3a(m+2)2 + 3a2(m+2) – a3 ta được
(2m – a)3;
(m – 2 – a)3;
(m + 2 + a)3;
(m + 2 – a)3.
Cho m = 3 thì giá trị của biểu thức X = m3 – 6m2 + 12m – 8 là
0;
1;
10;
21.
Biểu thức 27 – 27m + 18m2 – 9m2– n3 đưa về lập phương của một hiệu ta được
(3 – 2n)3;
(3 + n)3;
(6 – n)3;
(3 – n)3.



