20 CÂU HỎI
I. Nhận biết
Hàm số \[F\left( x \right)\] là một nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right)\] trên khoảng \[K\] nếu
A. \[F'\left( x \right) = - f\left( x \right),{\rm{ }}\forall x \in K.\]
B. \[f'\left( x \right) = F\left( x \right),{\rm{ }}\forall x \in K.\]
C. \[F'\left( x \right) = f\left( x \right),{\rm{ }}\forall x \in K.\]
D. \[f'\left( x \right) = F\left( x \right),{\rm{ }}\forall x \in K.\]
Cho \[\int {f\left( x \right)dx = } F\left( x \right),{\rm{ }}\int {g\left( x \right)dx = G\left( x \right)} \]. Khi đó, \[I = \int {\left[ {2g\left( x \right) - f\left( x \right)} \right]dx} \] bằng
A. \[2F\left( x \right) + G\left( x \right).\]
B. \[2F\left( x \right) - G\left( x \right).\]
C. \[2G\left( x \right) - F\left( x \right).\]
D. \[F\left( x \right) - 2G\left( x \right).\]
\[\int {{x^5}dx} \] bằng
A. \[5{x^4} +C.\]
B. \[\frac{{{x^6}}}{6} + C.\]
C. \[{x^4} + C.\]
D. \[ - \frac{{{x^6}}}{6} + C.\]
Nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = \cos x\] bằng
A. \[\int {\cos xdx = \sin x + C.} \]
B. \[\int {\cos xdx = \frac{{\sin x}}{2} + C.} \]
C. \[\int {\cos xdx = - \sin x + C.} \]
D. \[\int {\cos xdx = \frac{{{{\cos }^2}x}}{2} + C.} \]
Cho hai hàm số \[f\left( x \right),g\left( x \right)\] là hàm số liên tục, có \[F\left( x \right),G\left( x \right)\] lần lượt là nguyên hàm của \[f\left( x \right),g\left( x \right)\]. Xét các mệnh đề sau:
(I). \[F\left( x \right) + G\left( x \right)\] là một nguyên hàm của \[f\left( x \right) + g\left( x \right).\]
(II). \[kF\left( x \right)\] là một nguyên hàm của \[kf\left( x \right)\] với \[k \ne 0.\]
(III). \[F\left( x \right).G\left( x \right)\] là một nguyên hàm của \[f\left( x \right).g\left( x \right)\].
Các mệnh đề đúng là
A. (I) và (II).
B. (II) và (III).
C. (I) và (III).
D. Cả ba mệnh đề.
II. Thông hiểu
Nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = \cos 3x\] bằng
A. \[\int {\cos 3xdx = 3\sin 3x + C.} \]
B. \[\int {\cos 3xdx = \frac{{\sin 3x}}{3} + C.} \]
C. \[\int {\cos 3xdx = - 3\sin 3x + C.} \]
D. \[\int {\cos 3xdx = - \frac{{\sin 3x}}{3} + C.} \]
Nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = {x^2} - 3x + \frac{1}{x}\] là
A. \[2x - 3 - \frac{1}{{{x^2}}} + C.\]
B. \[\frac{{{x^3}}}{3} - \frac{3}{2}{x^2} + \ln \left| x \right| + C.\]
C. \[\frac{{{x^3}}}{3} + \frac{3}{2}{x^2} + \ln x + C.\]
D. \[\frac{{{x^3}}}{3} - \frac{3}{2}{x^2} + \ln x + C.\]
Hàm số \[F\left( x \right) = 2\sin x - 3\cos x + 1\] là một nguyên hàm của hàm số nào sau đây?
A. \[f\left( x \right) = 2\sin x - 3\cos x.\]
B. \[f\left( x \right) = - 2\cos x + 3\sin x.\]
C. \[f\left( x \right) = 2\cos x + 3\sin x.\]
D. \[f\left( x \right) = - 2\cos x - 3\sin x.\]
Tìm nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = {e^{3x}}\left( {1 - 3{e^{ - 5x}}} \right)\]
A. \[\frac{1}{3}{e^{3x}} + \frac{3}{2}{e^{ - 2x}} + C.\]
B. \[\frac{1}{3}{e^{3x}} - \frac{3}{2}{e^{ - 2x}} + C.\]
C. \[{e^{3x}} - 3{e^{ - 2x}} + C.\]
D. \[{e^{3x}} + 6{e^{ - 2x}} + C.\]
Cho hàm số \[f\left( x \right)\] thỏa mãn \[f'\left( x \right) = x + \sin x\] và \[f\left( 0 \right) = 1\]. Tìm \[f\left( x \right)\]
A. \[f\left( x \right) = \frac{{{x^2}}}{2} - \cos x + 2.\]
B. \[f\left( x \right) = \frac{{{x^2}}}{2} - \cos x - 2.\]
C. \[f\left( x \right) = \frac{{{x^2}}}{2} + \cos x.\]
D. \[f\left( x \right) = \frac{{{x^2}}}{2} + \cos x + \frac{1}{2}.\]
Cho \[F\left( x \right)\] là một nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = {e^x} + 2x\] thỏa mãn \[F\left( 0 \right) = \frac{3}{2}.\] Tính \[F\left( 1 \right) + F\left( 2 \right).\]
A. \[{e^2} - e - 6.\]
B. \[{e^2} + e - 6.\]
C. \[{e^2} - e + 6.\]
D. \[{e^2} + e + 6.\]
Họ nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = \frac{1}{{{x^2}}} - {x^2} - \frac{1}{3}\] là
A. \[ - \frac{{{x^4} + {x^2} + 3}}{{3x}} + C.\]
B. \[ - \frac{2}{{{x^2}}} - 2x + C.\]
C. \[\frac{{ - {x^4} + {x^2} + 3}}{{3x}} + C.\]
D. \[\frac{{{x^2}}}{3} - \frac{1}{x} - \frac{x}{3} + C.\]
Cho các mệnh đề dưới đây:
(I). \[F\left( x \right) = \frac{{{x^4}}}{4} - \frac{3}{2}{x^2} + \ln \left| x \right| + C\] là nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = {x^3} - 3x + \frac{1}{x}.\]
(II). \[F\left( x \right) = \frac{{{{\left( {5x + 3} \right)}^6}}}{6} + C\] là nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = {\left( {5x + 3} \right)^5}\].
(III). \[F\left( x \right) = \frac{3}{2}x\sqrt x + \frac{4}{3}x\sqrt[3]{x} + \frac{5}{4}x\sqrt[4]{x} + C\] là nguyên hàm của hàm số
\[f\left( x \right) = \frac{{2{x^3}\sqrt x }}{7} - 2{x^2}\sqrt x + \frac{2}{3}x\sqrt x + C.\]
Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho hàm số \[f\left( x \right) = 2x + {e^x}\]. Tìm một nguyên hàm \[F\left( x \right)\] của hàm số \[f\left( x \right)\] thỏa mãn \[F\left( 0 \right) = 2024.\]
A. \[F\left( x \right) = {x^2} + {e^x} + 2023.\]
B. \[F\left( x \right) = {x^2} + {e^x} - 2023.\]
C. \[F\left( x \right) = {x^2} + {e^x} + 2022.\]
D. \[F\left( x \right) = {x^2} + {e^x} - 2024.\]
Cho hàm số \[F\left( x \right)\] là một nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right)\] với \[f\left( x \right) = \frac{{x{{\left( {x - 3} \right)}^2}}}{{{x^2}}}\] biết \[F\left( 1 \right) = \frac{5}{2}\]. Tính \[F\left( 2 \right)\].
A. \[F\left( 2 \right) = 2 + 9\ln 2.\]
B. \[F\left( 2 \right) = - 2 + 9\ln 2.\]
C. \[F\left( 2 \right) = 1 + 9\ln 2.\]
D. \[F\left( 2 \right) = 7.\]
III. Vận dụng
Một vật chuyển động với gia tốc \[a\left( t \right) = 3{t^2} + t{\rm{ }}\left( {m/{s^2}} \right)\]. Biết rằng vận tốc ban đầu của vật là \[2{\rm{ }}\left( {m/s} \right).\] Vận tốc của vật đó sau hai giây là.
A. \[{\rm{8 }}\left( {m/s} \right).\]
B. \[{\rm{12 }}\left( {m/s} \right).\]
C. \[{\rm{10 }}\left( {m/s} \right).\]
D. \[{\rm{16 }}\left( {m/s} \right).\]
Một viên đạn được bắn thẳng đứng lên trên từ mặt đất. Giả sử tại thời điểm \[t\] giây (coi \[t = 0\] là thời điểm viên đạn được bắn lên trên), vận tốc của nó được cho bởi \[v\left( t \right) = 25 - 9,8t{\rm{ }}\left( {m/s} \right)\]. Độ cao của viên đạn (tính từ mặt đất lên) đạt giá trị lớn nhất là
A. \[\frac{{125}}{{49}}.\]
B. \[\frac{{1125}}{{98}}.\]
C. \[\frac{{2375}}{{392}}.\]
D. \[\frac{{3125}}{{98}}.\]
Một vật chuyển động đều với vận tốc có phương trình \[v\left( t \right) = {t^2} - 2t + 1\], trong đó \[t\] được tính bằng giây, quãng đường \[s\left( t \right)\] được tính bằng mét. Khi đó:
a) Quãng đường đi được của vật sau 2 giây là \[\frac{2}{3}{\rm{ }}\left( m \right).\]
b) Quãng đường đi được của vật khi gia tốc bị triệt tiêu là \[\frac{1}{3}{\rm{ }}\left( m \right).\]
c) Quãng đường vật đi được trong khoảng từ 2 giây đến thời điểm mà vận tốc đạt \[9{\rm{ }}\left( {m/s} \right)\] là \[\frac{{26}}{3}{\rm{ }}\left( m \right).\]
d) Quãng đường vật đi được từ 0 giây đến thời gian mà gia tốc bằng \[{\rm{10 }}\left( {m/{s^2}} \right)\] là \[{\rm{44 }}\left( m \right)\].
Trong các khẳng định trên, có bao nhiêu khẳng định đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Một ô tô đang chạy với vận tốc 19 m/s thì hãm phanh và chuyển động chậm dần với tốc độ \[v\left( t \right) = 19 - 2t\] (m/s). Kể từ khi hãm phanh, quãng đường ô tô đi được sau 5 giây là bao nhiêu?
A. 70 m.
B. 9 m.
C. 29 m.
D. 85 m.
Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có đạo hàm \[f'\left( x \right) = 12x + 2\] với mọi \[x \in \mathbb{R}\] và \[f\left( 1 \right) = 3.\] Biết \[F\left( x \right)\] là nguyên hàm của \[f\left( x \right)\] thỏa mãn \[F\left( 0 \right) = 2\]. Tính giá trị của \[F\left( 1 \right).\]
A. \[F\left( 1 \right) = 1.\]
B. \[F\left( 1 \right) = 0.\]
C. \[F\left( 1 \right) = 9.\]
D. \[F\left( 1 \right) = 14.\]