vietjack.com

20 câu Trắc nghiệm Toán 12 Kết nối tri thức Bài 11. Nguyên hàm có đáp án
Quiz

20 câu Trắc nghiệm Toán 12 Kết nối tri thức Bài 11. Nguyên hàm có đáp án

A
Admin
20 câu hỏiToánLớp 12
20 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

I. Nhận biết

Hàm số \[F\left( x \right)\] là một nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right)\] trên khoảng \[K\] nếu

A. \[F'\left( x \right) = - f\left( x \right),{\rm{ }}\forall x \in K.\]

B. \[f'\left( x \right) = F\left( x \right),{\rm{ }}\forall x \in K.\]

C. \[F'\left( x \right) = f\left( x \right),{\rm{ }}\forall x \in K.\]

D. \[f'\left( x \right) = F\left( x \right),{\rm{ }}\forall x \in K.\]

2. Nhiều lựa chọn

Cho \[\int {f\left( x \right)dx = } F\left( x \right),{\rm{ }}\int {g\left( x \right)dx = G\left( x \right)} \]. Khi đó, \[I = \int {\left[ {2g\left( x \right) - f\left( x \right)} \right]dx} \] bằng

A. \[2F\left( x \right) + G\left( x \right).\]

B. \[2F\left( x \right) - G\left( x \right).\]

C. \[2G\left( x \right) - F\left( x \right).\]

D. \[F\left( x \right) - 2G\left( x \right).\]

3. Nhiều lựa chọn

\[\int {{x^5}dx} \] bằng

A. \[5{x^4} +C.\]

B. \[\frac{{{x^6}}}{6} + C.\]

C. \[{x^4} + C.\]

D. \[ - \frac{{{x^6}}}{6} + C.\]

4. Nhiều lựa chọn

Nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = \cos x\] bằng

A. \[\int {\cos xdx = \sin x + C.} \]

B. \[\int {\cos xdx = \frac{{\sin x}}{2} + C.} \]

C. \[\int {\cos xdx = - \sin x + C.} \]

D. \[\int {\cos xdx = \frac{{{{\cos }^2}x}}{2} + C.} \]

5. Nhiều lựa chọn

Cho hai hàm số \[f\left( x \right),g\left( x \right)\] là hàm số liên tục, có \[F\left( x \right),G\left( x \right)\] lần lượt là nguyên hàm của \[f\left( x \right),g\left( x \right)\]. Xét các mệnh đề sau:

(I). \[F\left( x \right) + G\left( x \right)\] là một nguyên hàm của \[f\left( x \right) + g\left( x \right).\]

(II). \[kF\left( x \right)\] là một nguyên hàm của \[kf\left( x \right)\] với \[k \ne 0.\]

(III). \[F\left( x \right).G\left( x \right)\] là một nguyên hàm của \[f\left( x \right).g\left( x \right)\].

Các mệnh đề đúng là

A. (I) và (II).

B. (II) và (III).

C. (I) và (III).

D. Cả ba mệnh đề.

6. Nhiều lựa chọn

II. Thông hiểu

Nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = \cos 3x\] bằng

A. \[\int {\cos 3xdx = 3\sin 3x + C.} \]

B. \[\int {\cos 3xdx = \frac{{\sin 3x}}{3} + C.} \]

C. \[\int {\cos 3xdx = - 3\sin 3x + C.} \]

D. \[\int {\cos 3xdx = - \frac{{\sin 3x}}{3} + C.} \]

7. Nhiều lựa chọn

Nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = {x^2} - 3x + \frac{1}{x}\] là

A. \[2x - 3 - \frac{1}{{{x^2}}} + C.\]

B. \[\frac{{{x^3}}}{3} - \frac{3}{2}{x^2} + \ln \left| x \right| + C.\]

C. \[\frac{{{x^3}}}{3} + \frac{3}{2}{x^2} + \ln x + C.\]

D. \[\frac{{{x^3}}}{3} - \frac{3}{2}{x^2} + \ln x + C.\]

8. Nhiều lựa chọn

Hàm số \[F\left( x \right) = 2\sin x - 3\cos x + 1\] là một nguyên hàm của hàm số nào sau đây?

A. \[f\left( x \right) = 2\sin x - 3\cos x.\]

B. \[f\left( x \right) = - 2\cos x + 3\sin x.\]

C. \[f\left( x \right) = 2\cos x + 3\sin x.\]

D. \[f\left( x \right) = - 2\cos x - 3\sin x.\]

9. Nhiều lựa chọn

Tìm nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = {e^{3x}}\left( {1 - 3{e^{ - 5x}}} \right)\]

A. \[\frac{1}{3}{e^{3x}} + \frac{3}{2}{e^{ - 2x}} + C.\]

B. \[\frac{1}{3}{e^{3x}} - \frac{3}{2}{e^{ - 2x}} + C.\]

C. \[{e^{3x}} - 3{e^{ - 2x}} + C.\]

D. \[{e^{3x}} + 6{e^{ - 2x}} + C.\]

10. Nhiều lựa chọn

Cho hàm số \[f\left( x \right)\] thỏa mãn \[f'\left( x \right) = x + \sin x\] và \[f\left( 0 \right) = 1\]. Tìm \[f\left( x \right)\]

A. \[f\left( x \right) = \frac{{{x^2}}}{2} - \cos x + 2.\]

B. \[f\left( x \right) = \frac{{{x^2}}}{2} - \cos x - 2.\]

C. \[f\left( x \right) = \frac{{{x^2}}}{2} + \cos x.\]

D. \[f\left( x \right) = \frac{{{x^2}}}{2} + \cos x + \frac{1}{2}.\]

11. Nhiều lựa chọn

Cho \[F\left( x \right)\] là một nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = {e^x} + 2x\] thỏa mãn \[F\left( 0 \right) = \frac{3}{2}.\] Tính \[F\left( 1 \right) + F\left( 2 \right).\]

A. \[{e^2} - e - 6.\]

B. \[{e^2} + e - 6.\]

C. \[{e^2} - e + 6.\]

D. \[{e^2} + e + 6.\]

12. Nhiều lựa chọn

Họ nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = \frac{1}{{{x^2}}} - {x^2} - \frac{1}{3}\] là

A. \[ - \frac{{{x^4} + {x^2} + 3}}{{3x}} + C.\]

B. \[ - \frac{2}{{{x^2}}} - 2x + C.\]

C. \[\frac{{ - {x^4} + {x^2} + 3}}{{3x}} + C.\]

D. \[\frac{{{x^2}}}{3} - \frac{1}{x} - \frac{x}{3} + C.\]

13. Nhiều lựa chọn

Cho các mệnh đề dưới đây:

(I). \[F\left( x \right) = \frac{{{x^4}}}{4} - \frac{3}{2}{x^2} + \ln \left| x \right| + C\] là nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = {x^3} - 3x + \frac{1}{x}.\]

(II). \[F\left( x \right) = \frac{{{{\left( {5x + 3} \right)}^6}}}{6} + C\] là nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right) = {\left( {5x + 3} \right)^5}\].

(III). \[F\left( x \right) = \frac{3}{2}x\sqrt x + \frac{4}{3}x\sqrt[3]{x} + \frac{5}{4}x\sqrt[4]{x} + C\] là nguyên hàm của hàm số

\[f\left( x \right) = \frac{{2{x^3}\sqrt x }}{7} - 2{x^2}\sqrt x + \frac{2}{3}x\sqrt x + C.\]

Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

14. Nhiều lựa chọn

Cho hàm số \[f\left( x \right) = 2x + {e^x}\]. Tìm một nguyên hàm \[F\left( x \right)\] của hàm số \[f\left( x \right)\] thỏa mãn \[F\left( 0 \right) = 2024.\]

A. \[F\left( x \right) = {x^2} + {e^x} + 2023.\]

B. \[F\left( x \right) = {x^2} + {e^x} - 2023.\]

C. \[F\left( x \right) = {x^2} + {e^x} + 2022.\]

D. \[F\left( x \right) = {x^2} + {e^x} - 2024.\]

15. Nhiều lựa chọn

Cho hàm số \[F\left( x \right)\] là một nguyên hàm của hàm số \[f\left( x \right)\] với \[f\left( x \right) = \frac{{x{{\left( {x - 3} \right)}^2}}}{{{x^2}}}\] biết \[F\left( 1 \right) = \frac{5}{2}\]. Tính \[F\left( 2 \right)\].

A. \[F\left( 2 \right) = 2 + 9\ln 2.\]

B. \[F\left( 2 \right) = - 2 + 9\ln 2.\]

C. \[F\left( 2 \right) = 1 + 9\ln 2.\]

D. \[F\left( 2 \right) = 7.\]

16. Nhiều lựa chọn

III. Vận dụng

Một vật chuyển động với gia tốc \[a\left( t \right) = 3{t^2} + t{\rm{ }}\left( {m/{s^2}} \right)\]. Biết rằng vận tốc ban đầu của vật là \[2{\rm{ }}\left( {m/s} \right).\] Vận tốc của vật đó sau hai giây là.

A. \[{\rm{8 }}\left( {m/s} \right).\]

B. \[{\rm{12 }}\left( {m/s} \right).\]

C. \[{\rm{10 }}\left( {m/s} \right).\]

D. \[{\rm{16 }}\left( {m/s} \right).\]

17. Nhiều lựa chọn

Một viên đạn được bắn thẳng đứng lên trên từ mặt đất. Giả sử tại thời điểm \[t\] giây (coi \[t = 0\] là thời điểm viên đạn được bắn lên trên), vận tốc của nó được cho bởi \[v\left( t \right) = 25 - 9,8t{\rm{ }}\left( {m/s} \right)\]. Độ cao của viên đạn (tính từ mặt đất lên) đạt giá trị lớn nhất là

A. \[\frac{{125}}{{49}}.\]

B. \[\frac{{1125}}{{98}}.\]

C. \[\frac{{2375}}{{392}}.\]

D. \[\frac{{3125}}{{98}}.\]

18. Nhiều lựa chọn

Một vật chuyển động đều với vận tốc có phương trình \[v\left( t \right) = {t^2} - 2t + 1\], trong đó \[t\] được tính bằng giây, quãng đường \[s\left( t \right)\] được tính bằng mét. Khi đó:

a) Quãng đường đi được của vật sau 2 giây là \[\frac{2}{3}{\rm{ }}\left( m \right).\]

b) Quãng đường đi được của vật khi gia tốc bị triệt tiêu là \[\frac{1}{3}{\rm{ }}\left( m \right).\]

c) Quãng đường vật đi được trong khoảng từ 2 giây đến thời điểm mà vận tốc đạt \[9{\rm{ }}\left( {m/s} \right)\] là \[\frac{{26}}{3}{\rm{ }}\left( m \right).\]

d) Quãng đường vật đi được từ 0 giây đến thời gian mà gia tốc bằng \[{\rm{10 }}\left( {m/{s^2}} \right)\] là \[{\rm{44 }}\left( m \right)\].

Trong các khẳng định trên, có bao nhiêu khẳng định đúng?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

19. Nhiều lựa chọn

Một ô tô đang chạy với vận tốc 19 m/s thì hãm phanh và chuyển động chậm dần với tốc độ \[v\left( t \right) = 19 - 2t\] (m/s). Kể từ khi hãm phanh, quãng đường ô tô đi được sau 5 giây là bao nhiêu?

A. 70 m.

B. 9 m.

C. 29 m.

D. 85 m.

20. Nhiều lựa chọn

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có đạo hàm \[f'\left( x \right) = 12x + 2\] với mọi \[x \in \mathbb{R}\] và \[f\left( 1 \right) = 3.\] Biết \[F\left( x \right)\] là nguyên hàm của \[f\left( x \right)\] thỏa mãn \[F\left( 0 \right) = 2\]. Tính giá trị của \[F\left( 1 \right).\]

A. \[F\left( 1 \right) = 1.\]

B. \[F\left( 1 \right) = 0.\]

C. \[F\left( 1 \right) = 9.\]

D. \[F\left( 1 \right) = 14.\]

© All rights reserved VietJack