20 CÂU HỎI
Điều tra về chiều cao của học sinh khối lớp 11, ta được mẫu số liệu sau:
Chiều cao |
Số học sinh |
\(\left[ {150;152} \right)\) |
5 |
\(\left[ {152;154} \right)\) |
18 |
\(\left[ {154;156} \right)\) |
40 |
\(\left[ {156;158} \right)\) |
26 |
\(\left[ {158;160} \right)\) |
8 |
\(\left[ {160;162} \right)\) |
3 |
Mẫu số liệu ghép nhóm đã cho có bao nhiêu nhóm?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 12
Độ dài của mỗi nhóm trong mẫu số liệu ghép nhóm được tính thế nào?
A. a – b
B.a + b
C.ab
D.b – a
Chọn đáp án sai trong các đáp án sau:
A. Nên chia thành nhiều nhóm.
B. Mẫu số liệu ghép nhóm được dùng khi ta không thể thu thập được số liệu chính xác.
C. Trong một số trường hợp, nhóm số liệu cuối cùng có thể lấy đầu mút bên phải.
D. Độ dài cuả nhóm là b – a.
Để chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm sang mẫu số liệu ghép nhóm ta làm thế nào?
A. Bước 1: Chia miền giá trị của mẫu số liệu thành một số nhóm theo tiêu chí cho trước. Bước 2: Đếm số giá trị của mẫu số liệu thuộc mỗi nhóm và lập bảng thống kê cho mẫu số liệu ghép nhóm.
B. Bước 1: Đếm số giá trị giống nhau của mẫu số liệu. Bước 2: Lập bảng thống kê cho mẫu số liệu ghép nhóm.
C. Cả A, B đều sai.
D. Cả A, B đều đúng.
Tìm hiểu thời gian xem tivi trong tuần trước (đơn vị: giờ) của một số học sinh thu được kết quả sau:
Cân nặng |
\(\left[ {0;5} \right)\) |
\(\left[ {5;10} \right)\) |
\(\left[ {10;15} \right)\) |
\(\left[ {15;20} \right)\) |
\(\left[ {20;25} \right)\) |
Số học sinh |
8 |
16 |
4 |
2 |
2 |
Có bao nhiêu học sinh có thời gian xem ti vi từ 20 giờ đến dưới 25 giờ trong tuần trước?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Cho bảng khảo sát về cân nặng học sinh trong lớp:
Thời gian (giờ) |
\(\left[ {45;50} \right)\) |
\(\left[ {50;55} \right)\) |
\(\left[ {55;60} \right)\) |
\(\left[ {60;65} \right)\) |
\(\left[ {65;70} \right)\) |
Số học sinh |
2 |
14 |
11 |
10 |
3 |
Khoảng cân nặng mà số học sinh chiếm nhiều nhất là:
A. \[\left[ {60;65} \right)\]
B. \[\left[ {55;60} \right)\]
C. \[\left[ {50;55} \right)\]
D. \[\left[ {60;65} \right)\]
Cho bảng khảo sát về chiều cao học sinh trong lớp:
Chiều cao (cm) |
\(\left[ {150;160} \right)\) |
\(\left[ {160;167} \right)\) |
\(\left[ {167;170} \right)\) |
\(\left[ {170;175} \right)\) |
\(\left[ {175;180} \right)\) |
Số học sinh |
12 |
18 |
8 |
3 |
1 |
Nhóm số liệu nào có độ dài bằng 7?
A. \[\left[ {150;160} \right)\]
B. \[\left[ {167;170} \right)\]
C. \[\left[ {175;180} \right)\]
D. \[\left[ {160;167} \right)\]
Cho bảng khảo sát về tiền điện của một số hộ gia đình:
Số tiền (nghìn đồng) |
\(\left[ {350;400} \right)\) |
\(\left[ {400;450} \right)\) |
\(\left[ {450;500} \right)\) |
\(\left[ {500;550} \right)\) |
\(\left[ {550;600} \right)\) |
Số hộ gia đình |
6 |
14 |
21 |
17 |
2 |
Các nhóm số liệu ở bảng trên có độ dài là bao nhiêu?
A. 45
B. 48
C. 50
D. 54
Bảng số liệu nào gồm các nhóm độ dài bằng 10?
Bảng 1 |
Điểm |
\(\left[ {6;7} \right)\) |
\(\left[ {7;8} \right)\) |
\(\left[ {8;9} \right)\) |
\(\left[ {9;10} \right)\) |
Số học sinh |
9 |
14 |
12 |
5 |
|
Bảng 2 |
Cân nặng (kg) |
\(\left[ {30;40} \right)\) |
\(\left[ {40;50} \right)\) |
\(\left[ {50;60} \right)\) |
\(\left[ {60;70} \right)\) |
Số giáo viên |
5 |
3 |
4 |
2 |
|
Bảng 3 |
Chiều cao (m) |
\(\left[ {2,5;3} \right)\) |
\(\left[ {3;3,5} \right)\) |
\(\left[ {3,5;4} \right)\) |
\(\left[ {4;4,5} \right)\) |
Số cây |
12 |
6 |
7 |
5 |
|
Bảng 4 |
Tiền (nghìn đồng) |
\(\left[ {30;35} \right)\) |
\(\left[ {35;40} \right)\) |
\(\left[ {40;45} \right)\) |
\(\left[ {45;50} \right)\) |
Số sách |
14 |
16 |
12 |
18 |
A. Bảng 1
B. Bảng 2
C. Bảng 3
D. Bảng 4
Mẫu số liệu sau cho biết cân nặng của học sinh lớp 12 trong một lớp
Cân nặng | Dưới 55 | Từ 55 đến 65 | Trên 65 |
Số học sinh | 20 | 15 | 2 |
Số học sinh của lớp đó là bao nhiêu?
A. 37
B. 35
C. 33
D. 31
Điểm thi môn Toán (thang điểm 100 , điểm được làm tròn đến 1) của 60 thí sinh được cho trong bảng sau:
Có bao nhiêu học sinh thi trượt môn Toán? Biết rằng thí sinh đạt từ 50 điểm trở nên thì tính là đỗ.
Điểm | ||||||||
Số thí sinh | 4 | 6 | 15 | 12 | 10 | 6 | 4 | 3 |
A. 24
B. 25
C. 26
D. 27
Để đánh giá kết quả của một đề tài sau khi áp dụng vào thực tiễn dạy học người ta thực nghiệm bằng cách ra đề kiểm tra một tiết cho ba lớp 12A, 12B và 12C. Kết quả điểm của học sinh ba lớp như sau:
Lớp 12A |
Điểm |
\(\left[ {5;6} \right)\) |
\(\left[ {6;7} \right)\) |
\(\left[ {7;8} \right)\) |
\(\left[ {8;10} \right]\) |
Số học sinh |
9 |
14 |
12 |
5 |
|
Lớp 12B |
Điểm |
\(\left[ {5;6} \right)\) |
\(\left[ {6;7} \right)\) |
\(\left[ {7;8} \right)\) |
\(\left[ {8;10} \right]\) |
Số học sinh |
12 |
16 |
8 |
3 |
|
Lớp 12C |
Điểm |
\(\left[ {5;6} \right)\) |
\(\left[ {6;7} \right)\) |
\(\left[ {7;8} \right)\) |
\(\left[ {8;10} \right]\) |
Số học sinh |
15 |
17 |
5 |
1 |
Lớp nào có tỉ lệ học sinh đạt điểm giỏi cao nhất?
A. Lớp 12A
B. Lớp 12B
C. Lớp 12C
D. Cả 3 lớp có tỉ lệ học sinh đạt điểm giỏi bằng nhau
Độ dài của 60 lá dương xỉ trưởng thành được cho bằng bảng sau:
Độ dài (cm) | ||||
Số lá | 8 | 18 | 24 | 10 |
Hỏi số lá có chiều dài từ 30cm đến 50cm chiếm bao nhiêu %?
A. 40%
B. 16,7%
C. 56,7%
D. 33,3%
Thành tích chạy 50m của học sinh lớp 10A ở trường THPT C (đơn vị : giây) được cho bằng bảng sau:
Thành tích (m) | ||||
Số học sinh | 5 | 10 | 9 | 4 |
Bảng số liệu tần suấtcác nhóm nào sau đây là đúng?
Bảng 1 | Thành tích (m) | ||||
Tần suất(%) | 17,9 | 35,7 | 32,1 | 14,3 | |
Bảng 2 | Thành tích (m) | ||||
Tần suất(%) | 32,1 | 35,7 | 17,9 | 14,3 | |
Bảng 3 | Thành tích (m) | ||||
Tần suất(%) | 14,3 | 35,7 | 32,1 | 32,1 | |
Bảng 4 | Thành tích (m) | ||||
Tần suất(%) | 17,9 | 32,1 | 35,7 | 14,3 |
A. Bảng 1
B. Bảng 2
C. Bảng 3
D. Bảng 4
Cho bảng số liệu thống kê sau:
Tiền lãi (nghìn đồng) của mỗi ngày trong 14 ngày được khảo sát ở một quầy bán báo
69 |
37 |
39 |
65 |
31 |
33 |
63 |
51 |
44 |
62 |
33 |
47 |
55 |
42 |
Bảng số liệu ghép nhóm nào sau đây là đúng?
Bảng 1 |
Số tiền lãi (Nghìn đồng) |
\(\left[ {30;40} \right)\) |
\(\left[ {40;50} \right)\) |
\(\left[ {50;60} \right)\) |
\(\left[ {60;70} \right)\) |
Số ngày |
5 |
3 |
2 |
4 |
|
Bảng 2 |
Số tiền lãi (Nghìn đồng) |
\(\left[ {30;40} \right)\) |
\(\left[ {40;50} \right)\) |
\(\left[ {50;60} \right)\) |
\(\left[ {60;70} \right)\) |
Số ngày |
5 |
3 |
4 |
2 |
|
Bảng 3 |
Số tiền lãi (Nghìn đồng) |
\(\left[ {30;40} \right)\) |
\(\left[ {40;50} \right)\) |
\(\left[ {50;60} \right)\) |
\(\left[ {60;70} \right)\) |
Số ngày |
5 |
2 |
3 |
4 |
|
Bảng 4 |
Số tiền lãi (Nghìn đồng) |
\(\left[ {30;40} \right)\) |
\(\left[ {40;50} \right)\) |
\(\left[ {50;60} \right)\) |
\(\left[ {60;70} \right)\) |
Số ngày |
3 |
5 |
2 |
4 |
A. Bảng 1
B. Bảng 2
C. Bảng 3
D. Bảng 4
Một trường trung học cơ sở chọn 36 học sinh nam của khối 9 để đo chiều cao của các bạn học sinh đó và thu được mẫu số liệu theo bảng sau (đơn vị là centimet)
160 |
161 |
161 |
162 |
162 |
162 |
163 |
163 |
163 |
164 |
164 |
164 |
164 |
15 |
165 |
165 |
165 |
165 |
166 |
166 |
166 |
166 |
167 |
167 |
168 |
168 |
168 |
168 |
169 |
169 |
170 |
171 |
171 |
172 |
172 |
174 |
Từ mẫu số liệu không ghép nhóm trên, hãy ghép các số liệu thành 5 nhóm theo các nửa khoảng có độ dài bằng nhau. Các nhóm đó là:
A..
B.
C.
D.
Quãng đường ( km) từ nhà đến nơi làm việc của 40 công nhân một nhà máy được ghi lại như sau:
5 |
3 |
10 |
20 |
25 |
11 |
13 |
7 |
12 |
31 |
19 |
10 |
12 |
17 |
18 |
11 |
32 |
17 |
16 |
2 |
7 |
9 |
7 |
8 |
3 |
5 |
12 |
15 |
18 |
3 |
12 |
14 |
2 |
9 |
6 |
15 |
15 |
7 |
6 |
12 |
Ghép nhóm dãy số liệu trên thành các khoảng có độ rộng bằng nhau, khoảng đầu tiên là Tần suất nhóm là:
A. 15%
B. 22,5%
C. 25%
D. 27,5%
Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau
Thành tích chạy 50m của học sinh lớp 10A ở trường THPT B (đơn vị: giây)
Trong lớp 10A, số học sinh chạy 50m hết 7 giây đến dưới 8,5 giây chiếm bao nhiêu phần trăm?
A. 30,30%
B. 27,27%
C. 12,12%
D. 69,69%
Tuổi thọ của 35 bóng đèn (đơn vị: giờ)
1120 | 1150 | 1121 | 1170 | 1136 | 1150 | 1140 |
1130 | 1165 | 1142 | 1133 | 1157 | 1115 | 1132 |
1162 | 1179 | 1109 | 1131 | 1147 | 1168 | 1152 |
1134 | 1116 | 1177 | 1145 | 1164 | 1111 | 1125 |
1144 | 1160 | 1155 | 1103 | 1127 | 1166 | 1101 |
Từ mẫu số liệu không ghép nhóm trên, ghép các số liệu thành 4 nhóm theo các nửa khoảng có độ dài bằng nhau. Độ dài của mỗi nhóm là:
A. 20
B. 22
C. 23
D. 25
Chiều cao của 35 cây bạch đàn (đơn vị: m)
6,6 |
7,5 |
8,2 |
8,2 |
7,8 |
7,9 |
9,0 |
8,9 |
8,2 |
7,2 |
7,5 |
8,3 |
7,4 |
8,7 |
7,7 |
7,0 |
9,4 |
8,7 |
8,0 |
7,7 |
7,8 |
8,3 |
8,6 |
8,1 |
8,1 |
8,5 |
6,9 |
8,0 |
7,6 |
7,9 |
7,3 |
8,5 |
8,4 |
8,0 |
8,8 |
Từ mẫu số liệu không ghép nhóm trên, ghép các số liệu thành 6 nhóm theo các nửa khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm chiếm tỉ lệ cao nhất là:
A. \[\left[ {7,0;{\rm{ }}7,5} \right)\]
B. \[\left[ {7,5;{\rm{ }}8,0} \right)\]
C. \[\left[ {8,0;{\rm{ }}8,5} \right)\]
D. \[\left[ {8,5;{\rm{ }}9,0} \right)\]