2048.vn

20 câu trắc nghiệm Toán 11 Kết nối tri thức Bài 19. Lôgarit có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 11 Kết nối tri thức Bài 19. Lôgarit có đáp án

V
VietJack
ToánLớp 1111 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN

Logarit cơ số 2 của 5 được viết là:

\[{\log _5}2\].

2log5.

log(25).

\[{\log _2}5\].

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn mệnh đề đúng: 

\[{\log _2}16 = {\log _3}81\].

\[{\log _3}9 = 3\].

\[{\log _4}16 = {\log _2}8\].

\[{\log _2}4 = {\log _3}6\].

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho a là số thực dương. Mệnh đề nào dưới đây đúng

\[{\rm{lo}}{{\rm{g}}_{\rm{2}}}{{\rm{a}}^{\rm{3}}}{\rm{ = 3lo}}{{\rm{g}}_{\rm{2}}}{\rm{a}}\].

\[{\mathop{\rm lo}\nolimits} {{\rm{g}}_{\rm{2}}}{{\rm{a}}^{\rm{3}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{{\rm{3}}}{\rm{lo}}{{\rm{g}}_{\rm{2}}}{\rm{a}}\].

\[{\mathop{\rm l}\nolimits} {\rm{o}}{{\rm{g}}_{\rm{2}}}{{\rm{a}}^{\rm{3}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{3}}}{{\rm{2}}}{\rm{loga}}\].

\[{\rm{lo}}{{\rm{g}}_{\rm{2}}}{{\rm{a}}^{\rm{3}}}{\rm{ = 3loga}}\].

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn mệnh đề đúng: 

\[{2^{{{\log }_2}3}} = {5^{{{\log }_3}5}}\].

\[{2^{{{\log }_2}3}} = {5^{{{\log }_5}3}}\].

\[{5^{{{\log }_5}3}} = {\log _2}3\].

\[{2^{{{\log }_2}4}} = 2\].

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn mệnh đề đúng: 

\[{\log _5}6 = {\log _2}6.{\log _3}6\].

\[{\log _5}6 = {\log _5}2 + {\log _5}3\].

\[{\log _5}6 = {\log _5}5 + {\log _5}1\].

\[{\log _5}6 = {\log _5}2.{\log _5}3\].

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho a > 0 và \[a \ne 1\], khi đó \[{\rm{lo}}{{\rm{g}}_{\rm{a}}}\sqrt[{\rm{3}}]{{\rm{a}}}\] bằng 

−3.

\[\frac{1}{3}\].

\[ - \frac{1}{3}\].

3.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho a là số thực dương khác 4. Tính \[{\rm{I  =  lo}}{{\rm{g}}_{\frac{{\rm{a}}}{{\rm{4}}}}}\left( {\frac{{{{\rm{a}}^{\rm{3}}}}}{{{\rm{64}}}}} \right){\rm{.}}\]

I = 3.

\[{\rm{I}} = \frac{1}{3}.\]

\[{\rm{I}} = - \,\frac{1}{3}.\]

I = −3.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị biểu thức \[{\rm{lo}}{{\rm{g}}_{\rm{a}}}\sqrt {{\rm{a}}\sqrt {{\rm{a}}\sqrt[{\rm{3}}]{{\rm{a}}}} } \] là: 

\[\frac{3}{4}\].

\(\frac{1}{2}\).

\[\frac{1}{3}\].

\[\frac{5}{6}\].

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với a là số thực dương tùy ý, ln(7a) – ln(3a) bằng 

\[\frac{{\ln 7}}{{\ln 3}}\].

\[\ln \frac{7}{3}\].

ln4a.

\[\frac{{\ln \left( {7a} \right)}}{{\ln \left( {3a} \right)}}\].

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho a và b là hai số thực dương thỏa mãn a3b2 = 32. Giá trị của 3log2a + 2log2b bằng 

4.

5.

2.

32.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Cho các biểu thức sau: \(P = {\log _2}8 + {\log _3}27 - {\log _5}{5^3}\); \(Q = \ln (2e) - \log 100\). Khi đó:

a) \(P + Q = 2\ln 2\).

b) \(Q - P = \ln 2 - 4\).

c) \(3Q + P = 3\ln 2\).

d) \(2Q + P = 2\ln 2 + 1\).

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biết rằng \(m\), \(n\) là các số nguyên thỏa mãn \({\log _{360}}5 = 1 + m.{\log _{360}}2 + n.{\log _{360}}3\).

a)\(3m + 2n = 0\).

b)\({m^2} + {n^2} = 25\).         

c)\(m.n = 4\).                              

d)\(m + n =  - 5\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các biểu thức sau: \(P = \frac{{{{\log }_a}\left( {{a^3}{b^2}} \right) - {{\log }_b}\left( {\frac{{{b^3}}}{{{a^2}}}} \right)}}{{\log _a^2b + 1}}\)và \(Q = {\log _a}{b^3} + {\log _{{a^2}}}{b^6}\) với \(a,b\) là các số dương và \(a\) khác 1. Vậy:

a) \(Q = 6{\log _a}b\).

b) \(P = 6{\log _b}a\).

c) \(Q = 3P\).

d) \(Q.P = 12\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biết a = log275; b = log87; c = log23.

a) a = 3log35.

b) \(a.c = \frac{1}{3}{\log _2}5\).

c) \(\frac{{ac}}{b} = {\log _7}5\).

d) \({\log _{12}}35 = \frac{{3\left( {b + ac} \right)}}{{c + 2}}\).

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Công thức logx = 11,8 + 1,5M cho biết mối liên hệ giữa nặng lượng x tạo ra (tính theo erg, 1 erg tương đương 10−7 jun) với độ lớn M theo thang Richter của một trận động đất.

a) Trận động đất có độ lớn 2 độ Richter tạo ra năng lượng khoảng 6,3.1034 erg.

b) Trận động đất có độ lớn 3 độ Richter tạo ra năng lượng khoảng 2.109 jun.

c) Trận động đất có độ lớn 5 độ Richter tạo ra nặng lượng gấp 100 lần so với trận động đất có độ lớn 3 độ Richter.

d) Trận động đất có độ lớn 5 độ Richter tạo ra nặng lượng gấp 1000 lần so với trận động đất có độ lớn 3 độ Richter.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. TRẢ LỜI NGẮN

Cho \(a,b > 0\) và đều khác 1 thoả mãn \(\ln a + \ln (8b) = 2\ln (a + 2b)\).

Rút gọn biểu thức: \(P = {\log _b}(2a) + {\log _{\frac{a}{2}}}(2b) - \frac{1}{{{{\log }_8}b}}\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính giá trị biểu thức: \(B = \log \frac{1}{{1000}} + 3 \cdot {\log _{\frac{1}{{10}}}}100 - {10^{1 + \log 2}}\).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong nông nghiệp bèo hoa dâu được dùng làm phân bón, nó rất tốt cho cây trồng. Mới đây, các nhà khoa học Việt Nam đã phát hiện ra bèo hoa dâu có thể dùng để chiết xuất ra chất có tác dụng kích thích hệ miễn dịch và hỗ trợ điều trị bệnh ung thư. Bèo hoa dâu được thả nuôi trên mặt nước. Một người đã thả một lượng bèo hoa dâu chiếm \(4\% \) diện tích mặt hồ. Biết rằng cứ sau đúng một tuần bèo phát triển thành 3 lần số lượng đã có và giả sử tốc độ phát triển của bèo ở mọi thời điểm như nhau. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày bèo sẽ vừa phủ kín mặt hồ?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cường độ một trận động đất \(M\) (độ Richter) được cho bởi công thức \(M = \log A - \log {A_0}\), với \(A\) là biên độ rung chấn tối đa và \({A_0}\) là một biên độ chuẩn (hằng số). Đầu thế kỉ 20 , một trận động đất ở San Francisco có cường độ 8 độ Richter. Trong cùng năm đó, một trận động đất khác ở Nam Mỹ có biên độ rung chấn mạnh hơn gấp 4 lần. Hỏi cường độ của trận động đất ở Nam Mỹ là bao nhiêu (kết quả được làm tròn đến hàng phần chục)?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Độ pH của một dung dịch hóa học được tính theo công thức pH = −log[H+], trong đó [H+] là nồng độ (tính theo mol/lít) của các ion hydrogen. Một dung dịch có nồng độ \({H^ + }\)gấp 17 lần nồng độ \({H^ + }\)của cà phê đen. Tính độ \(pH\) của dung dịch đó. Biết nồng độ H+ của cà phê đen là 10−5 (mol/lít). (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack