29 CÂU HỎI
Tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {{x^2} - 2x + 1} - 2x}}{{3x - 2}}\) bằng
1.
2.
3.
0.
Tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {{x^2} + x} - 1}}{{x + 2}}\) là
\(2\).
\(1\).
\(4\).
\(3\).
Số đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \[y = \frac{{\sqrt {x + 5} - 3}}{{x - 4}}\]là
\[T = 2\].
\[T = 1\].
\[T = 0\].
\[T = 3\].
Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \[y = \sqrt {{x^2} + 2x + 3} - x\] là
\[y = - 1\].
\[y = 1\].
Không có.
\[y = 0\].
Tổng số các đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {x - 4} }}{{x - 1}}\) là
\(0\).
\(1\).
\(2\).
\(3\).
Cho hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{\sqrt {2{x^2} - 2} }}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Tìm số đường tiệm cận đứng của đồ thị \(\left( C \right)\).
2
\(1\).
\(0\).
\(3\).
Đồ thị của hàm số \(y = \frac{{3\sqrt x - 5}}{{2{x^2} - 5x - 7}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận đứng?
\(2\).
\(1\).
\(3\).
\(4\).
Đồ thị của hàm số \(y = \frac{{3\sqrt x - 5}}{{2{x^2} - 5x - 7}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận đứng?
\(2\).
\(1\).
\(3\).
\(4\).
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}\), liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến thiên như sau:
Hỏi đồ thị hàm số có tất cả bao nhiêu đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang?
\(1\).
\(0\).
\(2\).
\(3\).
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)có bảng biến thiên như sau
Tổng số tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là
\(1\).
\(2\).
\(3\).
\(0\).
Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] xác định và liên tục trên \(\left( { - \infty \,;\,0} \right)\) và \(\left( {0\,;\, + \infty } \right)\) có bảng biến thiên như hình bên.
Mệnh đề nào sau đây đúng?
\[f\left( { - 3} \right) > f\left( { - 2} \right)\].
Hàm số đồng biến trên khoảng \[\left( {\,2\,;\, + \infty \,} \right)\].
Đường thẳng \[x = 2\] là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Hàm số có giá trị nhỏ nhất bằng \[2\].
Cho hàm số\(y = f(x)\)có bảng biến thiên như sau:
Mệnh đề nào sau đây đúng ?
Đồ thị hàm số có\(2\)đường tiệm cận ngang.
Đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang\(y = 4\).
Đồ thị hàm số không có tiệm cận.
Đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng\(x = 0\).
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là
\(3\).
\(0\).
\(2\).
\(1\).
Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] có bảng biến thiên như sau:
Đồ thị hàm số \[y = f\left( x \right)\] có tổng số bao nhiêu tiệm cận (gồm các tiệm cận đứng và tiệm cận ngang)?
\[3\].
\[2\].
\[0\].
\[1\].
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên được cho như hình vẽ
Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) là
3.
4.
1.
2.
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình
Tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho là
\(2.\)
\(4.\)
\(3.\)
\(1.\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là đường thẳng có phương trình
\(x = 2\).
\(y = 2\).
\(x = 1\).
\(y = 1\).
Cho hàm \(y = f\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}\) có bảng biến thiên:
Chọn khẳng định đúng.
Đồ thị hàm số có hai tiệm cận đứng và một đường tiệm cận ngang.
Đồ thị hàm số có hai đường tiệm cận ngang.
Đồ thị hàm số có một tiệm cận đứng và một đường tiệm cận ngang.
Đồ thị hàm số có hai đường tiệm cận đứng.
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có xác định trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}\) liên tục trên các khoảng xác định của nó và có bảng biến thiên như hình vẽ
Tổng số đường tiệm cậm đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho là
\(3\).
\(2\).
\(1\).
\(0\).
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình dưới dây. Hỏi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) có mấy đường tiệm cận?
\(1\).
\(4\).
\(3\).
\(2\).a
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho là
\(3\).
\(4\).
\(2\).
\(1\).
Cho hàm số \(y = f(x)\) có bảng biến thiên như hình sau:
Số đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho là
\(2\).
\(3\).
\(1\).
\(4\).
Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] liên tục trên \[\mathbb{R}\] và có bảng biến thiên như sau:
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
Hàm số có hai điểm cực trị.
Hàm số đạt giá trị lớn nhất bằng \[2\] và giá trị nhỏ nhất bằng \[ - 3\].
Đồ thị hàm số có đúng một đường tiệm cận.
Hàm số nghịch biến trên các khoảng \[\left( { - \infty ; - 1} \right)\], \[\left( {2; + \infty } \right)\].
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)xác định trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}\), liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến thiên
Hỏi khẳng định nào dưới đây là khẳng định sai?
Đồ thị hàm số có hai tiệm cận ngang là các đường thẳng \(y = - 1\)và \(y = 1\).
Hàm số đã cho đạt cực đại tại điểm \(x = 1\).
Đồ thị hàm số đã cho không có tiệm cận đứng.
Hàm số đã cho không có đạo hàm tại điểm \(x = - 1\).
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên được cho như hình bên dưới. Hãy chọn phát biểu đúng về số đường tiệm cận đứng và ngang của đồ thị hàm số.
Đồ thị hàm số có một đường tiệm cận ngang và hai đường tiệm cận đứng.
Đồ thị hàm số có hai đường tiệm cận ngang và hai đường tiệm cận đứng.
Đồ thị hàm số có một đường tiệm cận ngang và một đường tiệm cận đứng.
Đồ thị hàm số có hai đường tiệm cận ngang và một đường tiệm cận đứng.
Cho hàm số \(y = f(x)\) có bảng biến thiên như sau:
Số đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = f(x)\) là
3.
2.
1.
0.
Cho hàm số \(y = f(x)\) có bảng biến thiên như hình vẽ?
Tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = f(x)\) là:
\(1\).
\(3\).
\(4\).
\(2\).
Cho hàm số \(y = f(x)\) có bảng biến thiên như sau
Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là
\(4\).
\(3\).
\(1\).
\(2\).
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ. Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là
\(2\).
\(4\).
\(1\).
\(3\).