30 CÂU HỎI
Phương trình đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = 2 + \frac{3}{{1 - x}}\)là
\[x = 1\].
\[y = 2\].
\[y = 3\].
\[y = - 1\].
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x - 1}}\) là
\(y = - 1\).
\(x = 1\).
\(y = 2\).
\(x = - \frac{1}{2}\).
Đường thẳng nào dưới đây là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}\)?
\(x = 1\).
\(y = - 1\).
\(y = 2\).
\(x = - 1\).
Đường thẳng nào dưới đây là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \[y = \frac{{1 - 4x}}{{2x - 1}}\].
\[y = 2\].
\[y = 4\].
\[y = \frac{1}{2}\].
\[y = - 2\].
Đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{3x}}{{x + 4}}\) có phương trình là
\(y = 3\).
\(y = - 4\).
\(x = 3\).
\(x = - 4\).
Đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{3x - 1}}{{x + 4}}\) có phương trình là
\(x = 3\).
\(y = 3\).
\(y = - 4\).
\(x = - 4\).
Đồ thị của hàm số nào dưới đây có tiệm cận ngang?
\[y = \frac{{3x + 1}}{{x - 1}}\].
\[y = {x^3} - 2{x^2} + 3x + 2\].
\[y = \frac{x}{{\sqrt {1 - {x^2}} }}\].
\[y = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{x - 2}}\].
Đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x - 3}}{{4x - 5}}\) có đường tiệm cận đứng là
\(x = \frac{3}{2}\).
\(x = \frac{5}{4}\).
\(y = \frac{1}{2}\).
\(y = \frac{3}{5}\).
Đồ thị hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{x}\)có tất cả bao nhiêu đường tiệm cận?
\(3\).
\(2\).
\(1\).
\(0\).
Đồ thị hàm số \[y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}\]có tiệm cận đứng là
\[y = 2\].
\[x = 1\].
\[x = - 1\].
\[y = - 1\].
Đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \[y = \frac{{{x^2} + 2}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + 1} \right)}}\]là
\[x = - 2\].
\[x = 0\].
\[x = 2\].
\[x = - 1\].
Đồ thị của hàm số nào sau đây không có tiệm cận?
\[y = \frac{{3x + 1}}{{x - 1}}\].
\[y = \frac{{{x^2} - x + 1}}{{{x^2} + 2}}\].
\[y = - {x^4} + 2{x^2} + 2\].
\[y = \frac{x}{{x + 2020}}\].
Đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x - 3}}{{ - x + 1}}\) có phương trình là
\(x = 1\).
\(x = - 2\).
\(y = 2\).
\(y = - 2\).
Đường thẳng nào dưới đây là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}\)?
\(x = 1\)
\(y = - 1\)
\(y = 2\)
\(x = - 1\)
Cho hàm số \(y = \frac{{2x - 3}}{{x + 1}}\) có đồ thị là \(\left( C \right)\). Mệnh đề nào sau đây là đúng?
\(\left( C \right)\) có tiệm cận ngang là \(y = 2\).
\(\left( C \right)\) chỉ có một tiệm cận.
\(\left( C \right)\) có tiệm cận ngang là \(x = 2\).
\(\left( C \right)\) có tiệm cận đứng là \(x = 1\).
Cho hàm sô \(y = \frac{{2x - 1}}{{x + 5}}\). Khi đó tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là đường thẳng nào trong các đường thẳng sau đây?
\(y = 2\).
\(x = 2\).
\(y = - 5\).
\(x = - 5\).
Cho hàm số \(y = \frac{{1 - 2x}}{{x + 1}}\) có đồ thị \[\left( C \right).\] Mệnh đề nào sau đây sai?
\(\left( C \right)\) có tiệm cận ngang là \(y = - 1\).
\(\left( C \right)\) có tiệm cận ngang là \(y = - 2\).
\(\left( C \right)\) có hai tiệm cận.
\(\left( C \right)\) có tiệm cận đứng.
Đồ thị hàm số \[y = \frac{{x - 2}}{{{x^2} - 9}}\] có bao nhiêu đường tiệm cận ?
\[4\].
\[1\].
\[3\].
\[2\].
Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{ - 3x + 2}}\) là
\(x = \frac{2}{3}\).
\(y = \frac{2}{3}\).
\(x = - \frac{1}{3}\).
\(y = - \frac{1}{3}\).
Đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{1 - 3x}}{{x + 2}}\)là
\(x = 2\).
\(x = - 3\).
\(x = 1\).
\(x = - 2\).
Cho hàm số \[y = \frac{2}{{x - 2}}\]. Tìm đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
\(y = - 1\).
\(x = 2\).
\(y = 2\).
\(y = 0\).
Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{5x - 4}}{{{x^2} + 2x - 3}}\)là?
\(y = 0\).
\(y = 5\).
\(x = - 3\).
\(x = 1\).
Phương trình đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x - 3}}{{x - 1}}\) là:
\(y = 2\).
\(y = 1\).
\(x = 1\).
\(x = 2\).
Đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{4x - 1}}\) có đường tiệm cận ngang là
\(y = \frac{1}{4}\).
\(y = - 1\).
\(x = \frac{1}{4}\).
\(x = - 1\).
Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y\, = \,\frac{{x\, - \,1}}{{x\, + \,1}}\) là:
0.
1.
3.
2.
Phương trình các đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x - 1}}{{3 - x}}\) là
\(y = 2;x = 3\).
\(y = 2;x = - 3\).
\(y = 3;x = - 2\).
\(y = - 2;x = 3\).
Các đường tiệm cận đứng và ngang của đồ thị hàm số \[y = \frac{{2x + 1}}{{x - 1}}\]là
\(x = 2;y = 1\).
\(x = - 1;y = - 2\).
\(x = 1;y = - 2\).
\(x = 1;y = 2\).
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x - 1}}{{x + 2}}\) là đường thẳng:
\(x = - 2.\)
\(x = - 1.\)
\(y = 2.\)
\(y = 1.\)
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số\(y = \frac{{x - 2}}{{x + 3}}\) là:
\(x = - 3\).
\(y = 1\).
\(x = 1\).
\(y = - 3\).
Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{5}{{x - 1}}\)là đường thẳng có phương trình
\[y = 5\].
\[x = 1\].
\[y = 0\].
\[x = 0\].