30 CÂU HỎI
Cho hàm số \[y = f\left( x \right) = \frac{{x - 1}}{{{x^3} + x - 2}}\]. Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số trên là
\(2\).
\(1\).
\(3\).
\(4\).
Đồ thị hàm số \[y = \frac{{x - 2}}{{{x^2} - 9}}\] có bao nhiêu tiệm cận?
\[4\].
\[2\].
\[1\].
\[3\].
Tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 2x - 3}}{{{x^2} - 1}}\) là
\(1.\)
\(3.\)
\(0.\)
\(2.\)
Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{3{x^2} - 4x + 1}}{{{x^2} - 1}}\) là
\(3\).
\(2\).
\(4\).
\(1\).
Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{x + 1}}\) là:
\(0\)
\(1\)
\(2\)
\(3\)
Đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 3}}{{{x^3} - 3x}}\) có bao nhiêu đường tiêm cận?
\(3\).
\(4\).
\(1\).
\(2\).
Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = 1 - \frac{{x + 2}}{{{x^2} - x - 2}}\) là
\(1\).
\(2\).
\(3\).
\(4\).
Cho hàm số \(y = \frac{{{x^3} - 2{x^2} + 1010x - 2020}}{{{x^3} - 8}}\). Tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị của hàm số là
\[1\].
\[2\].
\[4\].
\[3\].
Đồ thị của hàm số nào dưới đây có tiệm cận xiên?
\(y = \frac{x}{{x + 1}}\).
\(y = \frac{{{x^2}}}{{{x^2} + 1}}\).
\(y = {x^2} - 1\).
\(y = \frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{x - 1}}\).
Tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \[y = \frac{3}{{{x^2} - 4}}\]là
\(1.\)
\(3.\)
\(0.\)
\(2.\)
Đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 4}}{{x + 1}}\) là
\(y = - x + 4\)
\(y = - x\).
\(y = x - 1\).
\(y = x\).
Đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \[y = \frac{{{x^2} + x - 2}}{{x + 1}}\] là
\(y = - x\).
\(y = x\).
\(y = x - 2\).
\(y = - x - 2\).
Gọi \(n\)là số đường tiệm cận đứng và đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{{x^2} - 4x + 3}}.\)Tìm \(n\)?
\(n = 3\).
\(n = 2\).
\(n = 0\).
\(n = 1\).
Hệ số góc của đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = \frac{{5{x^2} - 4x - 1}}{{x + 2}}\)là:
\[2.\]
\[1.\]
\[5.\]
\[3.\]
Đường tiệm cận xiêncủa đồ thị hàm số \(y = x + 1 + \frac{2}{{x + 2}}\) có phương trình là
\(x = - 2\).
\(y = x + 1\).
\(y = x - 1\).
\(y = 0\).
Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{x + 1}}\) có dạng y = ax + b. Giá trị của a + b là:
0.
- 3.
- 2.
3.
Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{x + 2}}\) là :
\(y = x + 1\).
\(y = x - 1\).
\(y = x + 2\).
\(y = x\).
Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\left| {x - 2} \right| - 1}}{{2x + 3}}\) là
\(1\).
\(2\).
\(3\).
\(4\).
Cho hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{2{x^2} - 3x + 1}}\). Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số là
\(3\).
\(2\).
\(4\).
\(1\).
Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \[y = \frac{{{x^2} + x - 2}}{{x + 2}}\] là
\(y = x + 1\).
\(y = x - 1\).
\(y = x + 2\).
\(y = x\).
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 3}}{{x + 1}}\). Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) có dạng \[y = ax + b\]. Giá trị của \[{a^2} + {b^2}\] là:
\(1\).
\(2\).
\(4\).
\(8\).
Đồ thị hàm số \[y = \frac{{{x^2}\left( {x - 4} \right)}}{{{x^2} + 1}}\] có đường tiệm cận xiên là?
\[y = x - 4\].
\[y = x + 4\].
\[y = x - 1\].
\[y = x + 1\].
Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2{x^3} - 3{x^2} + 1}}{{{x^2} - 1}}\) là
\[y = 2x - 1\].
\[y = 2x - 4\].
\[y = x + 1\].
\[y = 2x - 3\].
Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^3} - 3{x^2} + 2}}{{{x^2} - x + 1}}\) là
\[y = x - 1\].
\[y = 2x - 2\].
\[y = x - 1\].
\[y = x - 2\].
Tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(f\left( x \right) = \frac{x}{{\left| x \right| - 1}}\)là
\(1\).
\(2\).
3.
4.
Cho hàm số \[y = \frac{{2x + 2019}}{{\left| x \right| + 1}}\]. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang và có đúng một đường tiệm cận đứng là đường thẳng \[x = - 1\].
Đồ thị hàm số có hai tiệm cận ngang là các đường thẳng \[y = 2,\,\,y = - 2\] và không có tiệm cận đứng.
Đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang và có hai tiệm cận đứng.
Đồ thị hàm số có đúng một tiệm cận ngang là các đường thẳng \[y = 2\] và không có tiệm cận đứng.
Tìm tất các tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\left| x \right|}}{{\sqrt {{x^2} - 1} }}\)
\(y = \pm 1\).
Không tồn tại tiệm cận ngang.
\(y = 1\).
\(y = - 1\).
Đồ thị hàm số \(y = \frac{{ - 4x + 1}}{{2\left| x \right| + 1}}\) có tất cả bao nhiêu tiệm cận?
Một.
Hai.
Ba.
Bốn.
Cho hàm số \(y = \frac{{\sqrt {4{x^2} - x + 1} }}{{2x + 1}}\). Các tiệm cận ngang của đồ thị hàm số có phương trình là
\(y = 1,\;y = - 1.\)
\(y = - \frac{1}{2}\)
\(y = 1.\)
\(y = 2.\)
Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \[y = \frac{{5x}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}\]là
\[2\].
\(4\).
\(3\).
\(1\).