vietjack.com

172 Bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P6)
Quiz

172 Bài tập Cơ chế di truyền và biến dị cực hay có lời giải chi tiết (P6)

A
Admin
22 câu hỏiSinh họcLớp 12
22 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Một loài thực vật có bộ NST 2n=6. Trên mỗi căp NST xét 1 gen có 2 alen. Quan sát một nhóm cá thể có đột biến số lượng NST ở cặp số 1, thu được 36 kiểu gen đột biến. đây là dạng đột biến

A. Thể một 

B. Thể bốn

C. Thể ba

D. Thể một kép

2. Nhiều lựa chọn

Xét một nhóm tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm có bộ NST 2n=8 được kí hiệu là AaBbDdXY. Nhóm tế bào này nguyên phân 1 số lần và đã xảy ra sự rối loạn phân ly ở cặp NST giới tính ở một số tế bào. Nếu không xét đến sự khác nhau về hàm lượng ADN giữa các NST thì loại tế bào con có hàm lượng ADN tăng lên so với bình thường chiếm tỷ lệ

A. 1/4 

B. 1/8

C. 6/8

D. 3/9

3. Nhiều lựa chọn

Một gene có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gene có A + T = 600 nucleotide. Số nucleotide mỗi loại của gene trên là:

A. A = T = 1200; G = X = 300 

B. A = T = 600; G = X = 900

C. A = T = 300; G = X = 1200 

D. A = T = 900; G = X = 600

4. Nhiều lựa chọn

Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại X của phân tử này là

A. 10% 

B. 30%

C. 20%

D. 40%

5. Nhiều lựa chọn

Cà độc dược có bộ NST 2n = 24. Giả sử một thể đột biến của loài này chứa cặp NST số 2 có một chiếc bị mất đoạn nhỏ không chứa tâm động, cặp NST số 5 có một chiếc bị đảo đoạn. Biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?

I. Giao tử bình thường tạo ra từ thể đột biến này chiếm tỉ lệ 1/4.

II. Sự hoạt động của các gen trên NST bị đảo của cặp số 5 có thể bị thay đổi.

III. Giao tử chứa NST bị mất đoạn chiếm tỉ lệ 1/3 trong số giao tử đột biến.

IV. Các gen còn lại trên NST mất đoạn của cặp số 2 nhân đôi với số lần khác nhau.

A.

B. 3

C. 4

D. 2

6. Nhiều lựa chọn

Một loài thực vật, xét 4 cặp gen nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong quần thể của loài xuất hiện các dạng đột biến thể tam nhiễm khác nhau về các nhiễm sắc thể chứa các gen nói trên. Số loại kiểu gen tối đa qui định kiểu hình mang 4 tính trạng trội là

A. 16

B. 112

C. 96

D. 81

7. Nhiều lựa chọn

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24, số nhiễm sắc thể có trong tế bào thể ba nhiễm là

A. 23 

B. 72

C. 36

D. 25

8. Nhiều lựa chọn

Một phân tử ADN mạch kép có 20% số nucleotit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lê nucleotit loại G của phân tử này là:

A. 40% 

B. 10%

C. 30%

D. 20%

9. Nhiều lựa chọn

Ở cà độc dược 2n = 24, thể một nhiễm có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là:

A. 48

B. 36

C. 25

D. 23

10. Nhiều lựa chọn

Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau tạo ra các phân tử ADN con, trong các phân tử ADN con đó có 112 mạch polinucleotit được xây dựng hoàn toàn từ các nguyên liệu của môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là

A.

B. 4

C. 6

D. 3

11. Nhiều lựa chọn

Xét một loài thực vật có 2n = 12. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?

I. Có tối đa 132 dạng đột biến thể ba kép khác nhau trong quần thể của loài.

II. Có tối đa 6 dạng đột biến thể một (2n – 1) trong quần thể của loài.

III. Tế bào đột biến tam bội (3n) ở loài này có số NST khi chưa nhân đôi là 36.

IV. Trong quá trình giảm phân bình thường của cơ thể lưỡng bội, có tối đa 64 cách sắp xếp NST khác nhau ở kì giữa của giảm phân I.

A.

B. 2

C. 1

D. 4

12. Nhiều lựa chọn

Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Tất cả các phân tử ADN nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 512 phân tử ADN. Sau 5 lần tái bản, số phân tử ADN con còn chứa N15

A. 16 

B. 32

C. 5

D. 10

13. Nhiều lựa chọn

Một đoạn ADN dài 272 nm, trên mạch đơn thứ hai của đoạn ADN có A2 = 2T2 = 3G2 = 4X2. ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số nucleôtit loại A là

A. 1728 

B. 1152

C. 2160

D. 3456

14. Nhiều lựa chọn

Một phân tử ADN mạch kép có tỷ lệ A+TG+X=53 , khi phân tử này nhân đôi liên tiếp 3 lần, tỷ lệ các loại nucleotit môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen là

A. A = T= 18,75%; G = X = 31,25%

B. A + T = 31,25%; G + X = 18,75%

C. A + T= 18,75%, G + X = 31,25%

D. A = T = 31,25%; G = X = 18,75%

15. Nhiều lựa chọn

Một gen có 300T và 500X. Gen có bao nhiêu liên kết hidro?

A. 800 

B. 2100

C. 1900

D. 1600

16. Nhiều lựa chọn

Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

17. Nhiều lựa chọn

Một gen ở người có tổng số nuclêôtit loại G với 1 loại nuclêôtit khác là bằng 60% tổng số nuclêôtit của gen và có 2769 liên kết hiđrô. Trên mạch 3’ → 5’ của gen có A= 15;T= 13G. Theo lí thuyết, số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 5’ → 3’của gen là

A. A = 355; T = 71; X = 426; G = 213

B. A = 355; T = 71; X = 213; G = 426

C. A = T = 213; G = X = 426

D. T = 355; A = 71; X = 426; G = 213

18. Nhiều lựa chọn

Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nucleotit: A, T, X thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?

A. 64 

B. 16

C. 27

D. 9

19. Nhiều lựa chọn

Một gen có 300 cặp nucleotit, trong gen có tỉ lệ T/X = 2/3. Nếu gen bị đột biến khiến tỉ lệ T/X = 66,85% thì đây là dạng đột biến nào?

A. Thay thế cặp G-X bằng cặp A-T 

B. Thêm một cặp nucleotit

C. Mất một cặp nucleotit 

D. Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X

20. Nhiều lựa chọn

Axit nucleic có thể có dạng mạch kép (tx) hoặc dạng mạch đơn (xx). Bảng dưới đây cho thấy thành phần các bazo (nucleotit) của 4 mẫu nucleotit khác nhau

A. (1) ADN mạch kép; (2) ARN mạch kép; (3) ADN mạch đơn; (4) ADN mạch đơn

B. (1) ADN mạch kép; (2) ARN mạch đơn; (3) ADN mạch kép; (4) ARN mạch đơn

C. (1) ADN mạch đơn; (2) ADN mạch kép; (3) ARN mạch đơn; (4) ARN mạch kép

D. (1) ADN mạch kép; (2) ADN mạch đơn; (3) ARN mạch đơn; (4) ARN mạch đơn

21. Nhiều lựa chọn

Gen B ở sinh vật nhân sơ có Ađênin bằng 20%. Trên mạch một của gen có 150 Guanin, 120 xitozin. Đột biến điểm xảy ra ở gen B tạo thành gen b, với số liên kết hiđro ở gen b là 1171. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng đối với 2 gen trên?

(1) Chiều dài của gen B bằng với chiều dài của gen b

(2) Đột biến xảy ở gen B là thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.

(3) Số Nuclêôtit loại Ađênin trong gen b là 270.

(4) Số Ađênin môi trường cung cấp cho cặp gen Bb tự nhân đôi 3 lần là 2527.

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

22. Nhiều lựa chọn

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD, EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể; mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?

I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 9 loại kiểu gen.

II. Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 tính trạng.

III. Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.

IV. Có 30 kiểu gen ở các đột biến thể một.

A.

B. 3

C. 4

D. 1

© All rights reserved VietJack