30 câu hỏi
Trong quá trình phân bào của tế bào nhân thưc, sự phân li đôc lập của các cặp NST tương đồng khác nhau xảy ra ở:
kỳ đầu giảm phân
kỳ sau giảm phân II
kỳ sau giảm phân I
kỳ sau nguyên phân
Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn okazaki được nối lại tạo thành mạch liên tục nhờ hoạt động của loại enzim nào sau đây?
Ligaza
Amilaza
ADN polimeraza
ARN polimeraza
Loại đột biến nào sau đây không gây mất cân bằng hệ gen?
Đột biến mất đoạn
Đột biến điểm
Đột biến lặp đoạn
Đôt biến lệch bội
Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng?
Chuyển đoan tương hỗ làm thay đổi số lượng gen trong tế bào
Mất đoạn thường làm giảm sức sống của thế đột biến
Lặp đoạn luôn làm tăng cường sự biểu hiện của gen
Đảo đoạn làm mất cân bằng hệ gen
Một phân tử ADN của vi khuẩn tiến hành nhân đôi liên tiếp 5 lần. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Quá trình nhân đôi xảy ra cùng lúc ở nhiều vị trí trên phân tử ADN.
II. Số ADN con tạo ra là 32 phân tử.
III. Trong các ADN con tạo ra, có 30 phân tử được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường.
IV. Có tổng số 64 mạch đơn mới được tổng hợp từ các nucleotit tự do trong môi trường.
1
4
3
2
Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit của cặp NST kép tương đồng xảy ra trong giảm phân I dẫn đến kết quả nào sau đây?
Mất đoạn và lặp đoạn
Hoán vị gen
Mất đoạn và đảo đoạn
Mất đoạn và chuyển đoạn
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, vùng khởi động có chức năng?
Mang thông tin quy định protein enzym
Nơi liên kết với protein ức chế
Nơi tiếp xúc với enzym ARN polimeraza
Mang thông tin quy định protein ức chế
Những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nucleotit gọi là?
Đột biến số lượng NST
Đột biến cấu trúc NST
Đột biến điểm
Thể đột biến
Dịch mã là quá trình tổng hợp:
Protein
mARN
ADN
tARN
Tế bào của một thai nhi có 47 NST, trong đó cặp NST giới tính có 3 chiếc giống nhau. Thai nhi sẽ phát triển thành:
Bé trai không bình thường
Bé gái không bình thường
Bé gái bình thường
Bé trai bình thường
Trong kỹ thuật làm tiêu bản NST tạm thời của tế bào tinh hoàn châu chấu, dung dịch cacmin axetic 4-5% có vai trò:
Loại bỏ chất nguyên sinh trong tế bào
Nhuộm màu NST
Tách rời các NST
Cố định NST
Một đoạn polipeptit ở sinh vật nhân sơ có trình tự các axit amin như sau:
… Gly – Arg – Lys – Ser … Bảng dưới đây mô tả các anticodon của tARN vận chuyển axit amin:
Đoạn mạch gốc của gen mã hóa đoạn polipeptit có trình tự:
5’TXXXXATAAAAG3'
5’XTTTTATGGGGA3’
5’AGGGGTATTTTX3’
5’GAAAATAXXXXT3’
Côđon nào sau đây trên mARN không có anticôđon (bộ ba đối mã) tương ứng trên tARN ?
3’UGA3’
3’AAU5’
5’AUG3’
5’AUU3’
Trong chuỗi pôlipeptit, các axitamin liên kết với nhau bằng liên kết
peptit
cộng hóa trị
hiđrô
glicôzit
Ở một loài thực vật, trên nhiễm sắc thể số 1 có trình tự các gen ABCDEGHIK. Sau đột biến nhiễm sắc thể có trình tự ABHGEDCIK. Đây là dạng đột biến
đảo đoạn nhiễm sắc thể
mất đoạn nhiễm sắc thể
lặp đoạn nhiễm sắc thể
chuyển đoạn nhiễm sắc thể
Trong nhân đôi ADN, enzim có vai trò nối các đoạn okazaki với nhau là
helicaza
ADN pôlimeraza
ARN pôlimeraza
Ligaza
Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
Đột biến gen
Đột biến đảo đoạn
Đột biến lặp đoạn
Đột biến đa bội
Sơ đồ sau mô tả mô hình cấu trúc của opêon Lac của vi khuẩn E.coli. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen điều hòa nhân đôi 4 lần thì gen A cũng nhân đôi 4 lần.
II. Nếu gen Y tạo ra 6 phân tử mARN thì gen Z cũng tạo ra 6 phân tử mARN.
III. Nếu gen A nhân đôi 1 lần thì gen Z cũng nhân đôi 1 lần.
IV. Quá trình phiên mã của gen Y nếu có bazơ nitơ dạng hiếm thì có thể phát sinh đột biến gen.
2
3
1
4
Loại biến dị nào sau đây là biến dị không di truyền?
Đột biến lệch bội
Đột biến đa bội
Đột biến gen
Thường biến
Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Đột biến lệch bội xảy ra phổ biến ở động vật, ít gặp ở thực vật
Thể đột biến tam bội thường không có khả năng sinh sản hữu tính
Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường không làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể
Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể thường không làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể
Loại phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã?
rARN
mARN
tARN
ADN
Một đoạn phân tử ADN mang thông tin quy định cấu trúc của một loại tARN được gọi là
bộ ba đối mã
mã di truyền
gen
axit amin
Tâm động của NST có chức năng nào sau đây?
Là nơi để NST bắt đầu tiến hành quá trình nhân đôi ADN
Là nơi để các gen bắt đầu tiến hành phiên mã
Là nơi để bảo vệ NST, không cho các NST dính vào nhau
Là nơi để NST bám lên thoi vô sắc, giúp NST di chuyển về 2 cực tế bào
Một đột biến có hại và chỉ sau một thế hệ đã bị chọn lọc tự nhiên loại ra khỏi quần thể khi nó là
đột biến gen lặn
đột biến gen trội
đột biến gen đa alen
đột biến gen ở tế bạo chất
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một gen có nhiều alen nếu bị đột biến 10 lần thi sẽ tạo ra tối đa 10 alen mới.
II .Đột biến điểm làm thay đổi chiều dài của gen thì luôn dẫn tới làm thay đổi tổng liên kết hidro của gen.
III .Đột biến làm tăng chiều dài của gen thi luôn dẫn tới làm tăng tổng số axit amin trong chuỗi polipeptit.
IV. Đột biến xảy ra ở vùng mã hóa của gen và không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polipeptit thì sẽ là đột biến trung tính.
4
1
3
2
Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội với giao tử lưỡng bội?
Thể ba
Thể một
Thể tam bội
Thể tứ bội
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30 nm?
Vùng xếp cuộn (siêu xoắn)
Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc)
Crômatit
Sợi cơ bản
Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
5’UAG3’ ; 5’UAA3’; 3’UGA5’
3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’
3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’
3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’
Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
Tổng hợp chuỗi pôlipeptit
Tổng hợp phân tử mARN
Nhân đôi ADN
Nhân đôi nhiễm sắc thể
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng?
Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ
Kết thúc quá trình nhân đôi, từ một phân tử ADN tạo ra hai phân tử ADN con, trong đó có một ADN mới và một ADN cũ





