30 CÂU HỎI
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit
B. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit
C. Đột biến gen là cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa
D. Đột biến gen không làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể
Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đâỵ đúng?
I. Nếu đột biến xảy ra ở vùng vận hành của gen cấu trúc Z, Y, A thì có thể làm cho các gen này phiên mã liên tục.
II. Khi gen cấu trúc A phiên mã 5 lần thì gen cấu trúc Z có thể chỉ phiên mã 2 lần.
III. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không đuợc phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã.
IV . Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc Z thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm gen liên kết này chuyển sang nhóm gen liên kết khác
B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường và không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính
C. Đột biến lặp đoạn kết hợp với đột biến gen có vai trò quan trọng trong việc tạo nên các gen mới
D. Đột biến đảo đoạn làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể
Khi nói về thể đa bội ở thực vật, phát biểu sau nào đây sai?
A. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường
B. Thể tự đa bội ở thực vật có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa
C. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử
D. Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta có thể sử dụng phương pháp gây đột biến đa bội
Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nucleotit trên mạch mã gốc là: 3’…AAAXAATGGGGA…5’. Trình tự nucleotit trên mạch bổ sung của đoạn ADN là:
A. 5’…AAAGTTAXXGT…3’
B. 5’…TTTGTTAXXXXT…3’
C. 5’…GTTGAAAXXXXT…3’
D. 5’…GGXXAATGGGGA…3’
Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của protein tương ứng, nếu đột biến không xuất hiện ở bộ ba kết thúc?
A. Thay thế một cặp nucleotit
B. Mất hoặc thêm một cặp nucleotit
C. Thêm một cặp nucleotit
D. Mất một cặp nucleotit
Các tế bào của cùng một cơ thể được tạo thành từ một hợp tử ban đầu thông qua quá trình phân bào bình thường nhưng mỗi tế bào lại có cấu trúc và thực hiện chức năng khác nhau là do
A. Sự điều hòa hoạt động của gen
B. Chứa các gen khác nhau
C. Có các gen đặc thù
D. Sử dụng các mã di truyền khác nhau
Khởi đầu của một operon là một trình tự nucleotit đặc biệt gọi là:
A. Vùng vận hành
B. Vùng điều hòa
C. Vùng khởi động
D. Gen điều hòa
Một loài động vật có 4 cặp NST được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ NST sau đây, có bao nhiêu cơ thể thuộc dạng đột biến thể một?
I. ABbDdEe.
II. AaBbDEe.
III. AaBBDdEe.
IV. AADdEEe.
V. AaBbdEe.
VI. AaBBDdE
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN trong nhân ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).
B. Sự nhân đôi ADN diễn ra nhiều lần trong 1 chu kì tế bào
C. Enzim ADN polimeraza tham gia tháo xoắn phân tử ADN
D. Enzim ADN polimeraza tổng hợp các mạch mới theo chiều 3’→5’
Khi nói về đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Đột biến gen sẽ không xuất hiện khi môi trường sạch và không có tác nhân gây đột biến
B. Đột biến gen trội biểu hiện ra kiểu hình cả khi ở trạng thái đồng hợp và dị hợp
C. Đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá và chọn giống
D. Tần số đột biến gen không phụ thuộc vào tác nhân đột biến
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, cấu trúc nào sau đây có đường kính khoảng 30nm?
A. Nuclêôxôm
B. Sợi siêu xoắn
C. Sợi chất nhiễm sắc
D. Sợi cơ bản
Một gen có hiệu số giữa G với A bằng 15 % số nuclêôtit của gen. Trên mạch thứ nhất của gen có 10% T và 30% X. Kết luận đúng về gen nói trên là:
A. A1=7,5%; T1=10%;G1=2,5%;X1=30%
B. A1=10%; T1=25%;G1=30%;X1=35%
C. A2=10%; T2=25%;G2=30%;X2=35%
D. A2=10%; T2=7,5%;G2=2,5%;X2=30%
Một loài giao phấn có bộ NST 2n = 12. Nếu mỗi cặp NST chỉ xét một gen có 3 alen thì số thể ba kép khác nhau và kiểu gen tối đa của loài này là:
A. 77760
B. 1944000
C. 388800
D. 129600
Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nucleotit loại A chiếm 18% tổng số nucleotit của gen. Theo thuyết, loại X là
A. 432
B. 216
C. 768
D. 384
Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỷ lệ
II. Tỷ lệ
III. Tỷ lệ
IV. Tỷ lệ
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=18. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có
A. 17
B. 27
C. 19
D. 54
Một gen có tổng số nucleotit trên hai mạch là 3000 và số liên kết hidro là 3900. Gen này có nucleotit loại G là bao nhiêu?
A. 450
B. 900
C. 600
D. 300
Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, nếu có đột biến dị bội xảy ra thì số loại thể bốn có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là
A. 24
B. 48
C. 36
D. 12
Trong loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một nhiễm?
I. AaaBbDdEe.
II. ABbDdEe.
III. AaBBbDdEe.
IV. AaBbdEe.
V. AaBbDdEEe.
VI. AaBbEe
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Một phân tử ARN nhân tạo có 3 loại nucleotit A, X, G với tỉ lệ 2: 3: 5. Số loại bộ mã và tỉ lệ bộ ba luôn chứa hai trong ba loại nucleotit nói trên là
A. 27 và 66%.
B. 9 và 81%.
C. 8 và 78%.
D. 27 và 29,6%.
Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào thứ 3, ở hai tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên đã tạo ra tế bào 4n; các tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường 7 lần liên tiếp. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n chiếm tỉ lệ bao nhiêu
A. 1/7
B. 1/2
C. 6/7
D. 5/7
Cà độc được có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 3 có 1 chiếc bị đảo 1 đoạn ở một chiếc của cặp NST số 6 bị lặp 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ:
A. 75%
B. 50%
C. 25%
D. 12,5%
Alen B ở sinh vật nhân thực có 900 nuclêôtit loại ađênin và có tỉ lệ . Alen B bị đột biến thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là
A. 3600
B. 3599
C. 3899
D. 3601
Một gen ở tế bào nhân thực dài 425 nm và có số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 của gen có 220 nuclêôtit loại T và 20% số nuclêôtit loại X. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về gen này?
(I) Mạch 1 có G/X =2/3
(II)Mạch 2 có
(III) Mạch 2 có T/G = 28/25
(IV) Mạch 2 có X=20%.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Một số tế bào vi khuẩn E. coli chứa N14 được nuôi trong môi trường chứa N15. Sau 2 thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N14, để cho mỗi tế bào nhân đôi thêm 2 lần nữa. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N15. Biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Số tế bào vi khuẩn E. coli ban đầu là 7.
II. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N14.
III. Trong số ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng, có 70 phân tử ADN chứa hoàn toàn N14.
IV. Nếu cho tất cả các phân tử ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng tiếp tục nhân đôi thêm một số
lần nữa trong môi trường N15, khi kết thúc nhân đôi sẽ có 182 phân tử ADN con chỉ chứa 1 mạch đơn N14.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Gen B có 250 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1530, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b ít hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là:
A. G = X = 610; A = T = 390
B. G = X = 251; A = T = 389
C. G = X = 250; A = T = 390
D. G = X = 249; A = T = 391
Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ gồm 7 loại bộ ba mã sao với số lượng từng loại như sau: 1GUG, 1UAG, 40XAX, 60XXA, 68GXG, 150AUU, 180GXA. Gen đã tổng hợp mARN ở trên chứa từng loại nuclêôtit là:
A. A = T = 573; G = X = 767
B. A = T = 733; G = X = 767
C. A = T = 733; G = X = 777
D. A = T = 533; G = X = 767
Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu rối loạn phân li xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể thường số 1 trong lần giảm phân thứ nhất ở một số tế bào sinh tinh thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 336
B. 192
C. 144
D. 128
Có 10 tế bào sinh tinh của một loài động vật lưỡng bội (2n) tiến hành giảm phân sinh tinh trùng, đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương ứng với 240 NST đơn. Bộ NST lưỡng bội của loài là
A. 2n =24
B. 2n=12
C. 2n=48
D. 2n=36