vietjack.com

15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương I có đáp án
Quiz

15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương I có đáp án

A
Admin
15 câu hỏiToánLớp 9
15 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

I. Nhân biết

Trong các hệ thức sau, hệ thức nào không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn? 

A. \[2x + 3y = - 5.\] 

B. \[0x - 7y = 1.\]

C. \[0x + 0y = 2.\] 

D. \[4x - 0y = 11.\]

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn

Hệ số \[a,b\] và \[c\] tương ứng của phương trình bậc nhất hai ẩn \[ - 7x - 12 = 0\] là 

A. \[a = - 7,b = 0,c = 12.\] 

B. \[a = - 7,b = - 12,c = 0.\]

C. \[a = 0,b = - 7,c = 12.\] 

D. \[a = 0,b = - 12,c = 0.\]

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn

Cặp số nào sau đây là nghiệm của phương trình \[3x - 2y + 1 = 0?\] 

A. \[\left( { - 1;1} \right).\] 

B. \[\left( {5;3} \right).\] 

C. \[\left( {0;1} \right).\] 

D. \[\left( { - 1; - 1} \right).\]

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn

Cho hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}2x + 9y = 10\\5y - 3x = - 6\end{array} \right.,\] hệ số \[a,b,c\] và \[a',b',c'\] của hệ phương trình theo dạng hệ hai phương trình bậc nhất một ẩn là 

A. \[a = 9,b = 10,c = 2\] và \[a' = 5,b' = - 3,c' = - 6.\] 

B. \[a = 2,b = 9,c = 10\] và \[a' = - 3,b' = 5,c' = - 6.\] 

C. \[a = 9,b = 2,c = - 10\] và \[a' = 5,b' = 3,c' = - 6.\]

D. \[a = 2,b = 9,c = 10\] và \[a' = - 3,b' = - 5,c' = 6.\]

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn

Cặp số \[\left( {1; - 5} \right)\] là nghiệm của hệ phương trình nào trong các hệ phương trình sau đây? 

A. \[\left\{ \begin{array}{l}x - 5y = 13\\x - y = 3.\end{array} \right.\] 

B. \[\left\{ \begin{array}{l}x - 5y = 13\\2x - 3y = - 1.\end{array} \right.\]

C. \[\left\{ \begin{array}{l}x - y = 6\\2x + y = - 3.\end{array} \right.\] 

D. \[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 8\\x - y = 3.\end{array} \right.\]

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn

II. Thông hiểu

Mỗi nghiệm của phương trình \[7x + 0y = 4\] được biểu diễn bởi một điểm nằm trên đường thẳng có đồ thị là hình vẽ nào trong các hình vẽ sau?

Mỗi nghiệm của phương trình 7x + 0y = 4 được biểu diễn bởi một điểm nằm trên đường thẳng có đồ thị là hình vẽ nào trong các hình vẽ sau? (ảnh 1)

A. Hình 1.                

B. Hình 2.                 

C. Hình 3.                

D. Hình 4.

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn

Điểm \[M\left( {1;3} \right)\] không thuộc đường thẳng nào sau đây? 

A. \[3x + y = - 4.\]

B. \[3x - y = - 1.\] 

C. \[3x - y = 5.\] 

D. \[3x + y = 6.\]

Xem giải thích câu trả lời
8. Nhiều lựa chọn

Với giá trị nào của \[{x_0}\] để cặp số \[\left( {{x_0}; - 2} \right)\] là nghiệm của phương trình \[x - 7y = 21?\] 

A. \[{x_0} = 7.\]

B. \[{x_0} = - 1.\]

C. \[{x_0} = - 2.\] 

D. \[{x_0} = 2.\]

Xem giải thích câu trả lời
9. Nhiều lựa chọn

Cho hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l} - x - 3y = 2\\5x + 9y = - 11\end{array} \right..\] Khi giải hệ phương trình bằng phương pháp thế (biểu diễn \(x\) theo \(y)\), ta được phương trình ẩn \(y\)

A. \[ - 6y = - 21.\]     

B. \[y = - 3y - 2.\]     

C. \[ - 6y = - 1.\]       

D. \[6y = - 1.\]

Xem giải thích câu trả lời
10. Nhiều lựa chọn

Cho hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}x - 7y = m\\ - mx + 2y = 9\end{array} \right..\] Khi \[m = 1\] thì hệ phương trình đã cho có nghiệm là 

A. \[\left( {13;2} \right).\] 

B. \[\left( { - 13; - 2} \right)\]. 

C. \[\left( {13; - 2} \right)\]. 

D. \[\left( {2; - 13} \right).\]

Xem giải thích câu trả lời
11. Nhiều lựa chọn

Cho hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}\left( {x - 1} \right)\left( {y + 1} \right) = xy + 4\\\left( {x + 2} \right)\left( {y - 1} \right) = xy - 10\end{array} \right..\] Nghiệm của hệ phương trình trên là 

A. \[\left( {x;y} \right) = \left( {2;3} \right).\] 

B. \[\left( {x;y} \right) = \left( {2; - 3} \right).\] 

C. \[\left( {x;y} \right) = \left( { - 2; - 3} \right).\] 

D. \[\left( {x;y} \right) = \left( { - 2;3} \right).\]

Xem giải thích câu trả lời
12. Nhiều lựa chọn

Để giải hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}x - 7y = 9\\3x - 5y = 6\end{array} \right.\] bằng máy tính cầm tay, ta ấn liên tiếp các phím:

Để giải hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}x - 7y = 9\\3x - 5y = 6\end{array} \right.\] bằng máy tính cầm tay, ta ấn liên tiếp các phím: (ảnh 1)

Để giải hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}x - 7y = 9\\3x - 5y = 6\end{array} \right.\] bằng máy tính cầm tay, ta ấn liên tiếp các phím: (ảnh 2)

Để giải hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}x - 7y = 9\\3x - 5y = 6\end{array} \right.\] bằng máy tính cầm tay, ta ấn liên tiếp các phím: (ảnh 3)

Để giải hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}x - 7y = 9\\3x - 5y = 6\end{array} \right.\] bằng máy tính cầm tay, ta ấn liên tiếp các phím: (ảnh 4)

Xem giải thích câu trả lời
13. Nhiều lựa chọn

III. Vận dụng

Với giá trị dương nào của \[m\] thì phương trình \[2x - {\left( {m - 2} \right)^2}y = 5\] nhận cặp số \[\left( { - 10; - 1} \right)\] làm nghiệm? 

A. \[m = 3.\] 

B. \[m = - 3.\] 

C. \[m = 7.\] 

D. \[m = 7\] hoặc \[m = - 3.\]

Xem giải thích câu trả lời
14. Nhiều lựa chọn

Hai ngăn của một kệ sách có tổng cộng \[500\] cuốn sách. Nếu chuyển \[75\] cuốn sách từ ngăn thứ nhất sang ngăn thứ hai thì số sách ở ngăn thứ hai gấp \[3\] lần số sách ở ngăn thứ nhất. Khi đó số sách ở ngăn thứ nhất và ngăn thứ hai ban đầu lần lượt là 

A. \[200\] và \[300.\]

B. \[250\] và \[250.\] 

C. \[300\] và \[200.\]

D. \[400\] và \[100.\]

Xem giải thích câu trả lời
15. Nhiều lựa chọn

Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - my = 1\\mx + y = 3\end{array} \right.\) với \(m\) là tham số và \(\left( {{x_0};\,\,{y_0}} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình. Giá trị của biểu thức \(P = x_0^2 + y_0^2 - {x_0} - 3{y_0}\) là 

A. \(P = - 1\). 

B. \(P = 0\).

C. \(P = 1\). 

D. \(P = 2\).

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack