vietjack.com

15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 7. Căn bậc hai và căn thức bậc hai có đáp án
Quiz

15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 7. Căn bậc hai và căn thức bậc hai có đáp án

A
Admin
15 câu hỏiToánLớp 9
15 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

I. Nhận biết

Căn bậc hai của một số \(a\) không âm là

A. \(a\).

B. \(\sqrt a \).

C. \( - \sqrt a \).

D. \(\sqrt a \) và \( - \sqrt a \).

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn

Giá trị biểu thức \(\sqrt {64} \) bằng

A. 64.

B. 8.

C. \( - 8.\)

D. 8 và \( - 8.\)

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn

Căn bậc hai của \({\left( { - 5} \right)^2}\) bằng

A. 25.

B. 5.

C. –5.

D. 5 và –5.

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn

Đẳng thức nào sau đây đúng?

A. \(\sqrt {81} = 9\).

B. \(\sqrt {81} = - 9\).

C. \(\sqrt {81} = 81\).

D. \( - \sqrt {81} = 9\).

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn

Điều kiện xác định của biểu thức \(\sqrt { - 12x + 5} \) là

A. \(x < \frac{5}{{12}}\).

B. \(x \le \frac{5}{{12}}\).

C. \(x > \frac{5}{{12}}\).

D. \(x \ge \frac{5}{{12}}\).

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn

II. Thông hiểu

Giá trị của biểu thức \(\sqrt {{{\left( { - 6} \right)}^2}{{.3}^2}} \) bằng

A. 9.

B. –9.

C. 18.

D. –18.

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn

Rút gọn biểu thức \(\sqrt {{a^2}{{\left( {5 - a} \right)}^2}} \) với \(a > 5\) ta được

A. \(a\left( {5 - a} \right)\).

B. \(a\left( {5 + a} \right)\).

C. \(a\left( {a - 5} \right)\).

D. \( - a\left( {5 + a} \right)\).

Xem giải thích câu trả lời
8. Nhiều lựa chọn

Giá trị biểu thức \(\sqrt {\frac{{5{a^6}}}{{4{b^2}}}} \) với \(b \ne 0\) bằng

A. \(\frac{{5{a^3}}}{{4b}}\).

B. \(5{a^2}\left| {\frac{a}{{2b}}} \right|\).

C. \(\frac{{\sqrt 5 {a^3}}}{{2b}}\).

D. \(\frac{{\sqrt 5 }}{2}{a^2}\left| {\frac{a}{b}} \right|\).

Xem giải thích câu trả lời
9. Nhiều lựa chọn

Rút gọn của biểu thức \(\sqrt {{x^2}} + x - 2024\) với \(x < 0\) là

A. \(x - 2024\).

B. \( - x - 2024\).

C. 2024.

D. –2024.

Xem giải thích câu trả lời
10. Nhiều lựa chọn

Giá trị của \[x\] để biểu thức \(\frac{x}{{x + 2}} + \sqrt {x - 2} \) có nghĩa là

A. \(x \ge 2\).

B. \(x \le 2\).

C. \(x < 2\).

</>

D. \(x > - 2\).

Xem giải thích câu trả lời
11. Nhiều lựa chọn

Giá trị biểu thức \(\sqrt {\frac{{1 - 2x}}{{{x^2}}}} \) khi \(x = - 2\) là

A. \(\frac{{\sqrt 5 }}{2}\).

B. \(\frac{{\sqrt 5 }}{4}\).

C. \(\frac{5}{4}\).

D. \(\frac{5}{2}\).

Xem giải thích câu trả lời
12. Nhiều lựa chọn

Sử dụng máy tính cầm tay, ta tính được giá trị của biểu thức \[\sqrt 2 + \frac{{\sqrt 3 }}{2} + \frac{{\sqrt 4 }}{3}\] là bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến hai chữ số thập phân)

A. 2,94.

B. 2,96.

C. 2,95.

D. 2,97.

Xem giải thích câu trả lời
13. Nhiều lựa chọn

III. Vận dụng

Đại Kim tự tháp Giza là Kim tự tháp Ai Cập lớn nhất và là lăng mộ của Vương triều thứ Tư của pharaoh Khufu. Nền kim tự tháp có dạng hình vuông với diện tích khoảng \[53\,\,052{\rm{ }}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}{\rm{.}}\]

(Nguồn: https://vi.wikipedia.org)

Độ dài cạnh của nền kim tự tháp đó là bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

A. \[230,3{\rm{ m}}.\]

B. \[230,4{\rm{ m}}.\]

C. \[230,5 m.\]

D. \[230,6{\rm{ m}}.\]

Xem giải thích câu trả lời
14. Nhiều lựa chọn

Trong Vật lí, quãng đường \(S\) (tính bằng mét) của một vật rơi tự do được cho bởi công thức\(S = 4,9{t^2}\), trong đó \[t\] là thời gian rơi (tính bằng giây). Thời gian để vật chạm đất nếu được thả rơi tự do từ độ cao 122,5 mét là

A. 3 giây.

B. 4 giây.

C. 5 giây.

D. 6 giây.

Xem giải thích câu trả lời
15. Nhiều lựa chọn

Vận tốc m/s của một vật đang bay được cho bởi công thức

\(v = \sqrt {\frac{{2E}}{m}} \).

Trong đó \[E\] là động năng của vật (tính bằng Joule, kí hiệu là J);

\[m\] là khối lượng của vật \[\left( {{\rm{kg}}} \right)\].

Vận tốc bay của một vật khi biết vật đó có khối lượng 3 kg và động năng 54 J là

A. 6 m/s.

B. 8 m/s.

C. 10 m/s.

D. 12 m/s.

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack