vietjack.com

15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 4. Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn có đáp án
Quiz

15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 4. Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn có đáp án

A
Admin
15 câu hỏiToánLớp 9
15 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

I. Nhận biết

Phương trình nào sau đây là phương trình tích?

A. \(x + 5 = x - 3\).

B. \(\left( {x + 5} \right)\left( {x - 3} \right) = 1\).

C. \(\left( {x + 5} \right)\left( {x - 3} \right) = 0\).

D. \(\left( {x + 5} \right)\left( {x - 3} \right) \ne 0\).

2. Nhiều lựa chọn

Phương trình \(3\left( {x - 5} \right) - 2x\left( {5 - x} \right) = 0\) biến đổi về phương trình tích có dạng là

A. \(\left( {x - 5} \right)\left( {3 - 2x} \right) = 0\).

B. \(\left( {x - 5} \right)\left( {2x - 3} \right) = 0\).

C. \(\left( {x - 5} \right)\left( {3 + 2x} \right) = 0\).

D. \(\left( {5 - x} \right)\left( {3 - 2x} \right) = 0\).

3. Nhiều lựa chọn

Phương trình nào dưới đây là phương trình chứa ẩn ở mẫu?

A. \(\frac{{2x}}{3} - 4 = 0\).

B. \(\frac{{x + 1}}{{2x}} + 3 = 0\).

C. \[\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{x + 3}}{4}\].

D. \(\frac{{x - 1}}{2} = 0\).

4. Nhiều lựa chọn

Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{x + 1}}{{x - 6}} + 3x = \frac{{x - 5}}{{{x^2} + 6}}\) là

A. \(x \ne - 6\).

B. \(x \ne 6\).

C. \(x \ne 6\) và \[x \ne 0\].

D. \(x \ne 6\) và \(x \ne - 6\).

5. Nhiều lựa chọn

Mẫu thức chung đơn giản nhất khi quy đồng mẫu thức hai vế của phương trình \(\frac{{x + 3}}{{x - 3}} + \frac{{2x - 1}}{{3 - x}} = 5\) là

A. \({\left( {x - 3} \right)^2}\).

B. \(\left( {x - 3} \right)\left( {3 - x} \right)\).

C. \(x - 3\).

D. \(5\left( {x - 3} \right)\).

6. Nhiều lựa chọn

Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình \[ - 4\left( {x - 5} \right)\left( {9 - 3x} \right) = 0\]. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. \[S = \left\{ { - 5;3} \right\}.\]

B. \[S = \left\{ {5; - 3} \right\}.\]

C. \[S = \left\{ { - 5; - 3} \right\}.\]

D. \[S = \left\{ {5;3} \right\}.\]

7. Nhiều lựa chọn

Phương trình \[\frac{{x + 6}}{{x + 5}} + \frac{3}{2} = 2\] có nghiệm là

A. \[x = - 7.\]

B. \[x = 7.\]

C. \[x = - \frac{7}{3}.\]

D. \[x = - \frac{3}{7}.\]

8. Nhiều lựa chọn

Điều kiện xác định của phương trình \[\frac{2}{{x + 3}} - \frac{{5x}}{{{x^3} + 27}} = \frac{{ - x}}{{{x^2} - 3x + 9}}\] là

A. \[x \ne 0\] và \[x \ne 3.\]

B. \[x \ne - 3.\]

C. \[x \ne 3.\]

D. \[x \in \mathbb{R}\,.\]

9. Nhiều lựa chọn

Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình \[x\left( {4x + 8} \right) - 16x - 32 = 0\]. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. \[S = \left\{ 4 \right\}.\]

B. \[S = \left\{ { - 2} \right\}.\]

C. \[S = \left\{ {4; - 2} \right\}.\]

D. \[S = \emptyset \,.\]

10. Nhiều lựa chọn

Số nghiệm của phương trình \[\frac{2}{{x - 2}} - \frac{3}{{x - 3}} = \frac{{3x - 20}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x - 2} \right)}}\] là

A. 0.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

11. Nhiều lựa chọn

Bạn An sau khi thực hiện các bước giải phương trình \(\frac{{2x + 1}}{{x + 1}} + \frac{2}{x} = \frac{2}{{x\left( {x + 1} \right)}}\) nhận được kết quả là \(x = 0\) và \(x = - \frac{3}{2}.\) Khi đó, kết luận bạn An cần viết là

A. Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = 0\).

B. Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = - \frac{3}{2}\).

C. Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = 0;\) \(x = - \frac{3}{2}\).

D. Vậy phương trình vô nghiệm.

12. Nhiều lựa chọn

Tổng các nghiệm của phương trình\[\frac{4}{{x - 1}} - \frac{5}{{x - 2}} = - 3\] là

A. \[\frac{{10}}{3}.\]

B. \[ - \frac{{10}}{3}.\]

C. \[\frac{8}{3}\].

D. \( - \frac{8}{3}\).

13. Nhiều lựa chọn

Cho hai biểu thức \[A = \frac{3}{{3x + 1}} + \frac{2}{{1 - 3x}}\] và \[B = \frac{{x - 5}}{{9{x^2} - 1}}.\] Có bao nhiêu giá trị nào của \[x\] để hai biểu thức \[A\] và \[B\] có cùng một giá trị?

A. 0.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

14. Nhiều lựa chọn

Độ cao \[h\] (mét) của một quả bóng gôn sau khi được đánh \[t\] giây được cho bởi công thức \[h = t\left( {20 - 5t} \right).\] Sau bao lâu kể từ khi quả bóng được đánh đến khi chạm đất?

A. \[10\] giây.

B. \[8\] giây.

C. \[4\] giây.

D. \[15\] giây.

15. Nhiều lựa chọn

Một công nhân dự kiến làm \[33\] sản phẩm trong một thời gian nhất định. Trước khi thực hiện, xí nghiệp giao thêm cho công nhân đó \[29\] sản phẩm nữa. Do đó mặc dù mỗi giờ công nhân đó đã làm thêm \[3\] sản phẩm nhưng vẫn hoàn thành chậm hơn dự kiến \[1\] giờ \[30\] phút. Năng suất dự kiến của công nhân đó là

A. \[18\] (sản phẩm/giờ).

B. \[9\] (sản phẩm/giờ).

C. \[3\] (sản phẩm/giờ).

D. \[10\] (sản phẩm/giờ).

© All rights reserved VietJack