15 CÂU HỎI
I. Nhận biết
Phương trình nào sau đây là phương trình tích?
A. \(x + 5 = x - 3\).
B. \(\left( {x + 5} \right)\left( {x - 3} \right) = 1\).
C. \(\left( {x + 5} \right)\left( {x - 3} \right) = 0\).
D. \(\left( {x + 5} \right)\left( {x - 3} \right) \ne 0\).
Phương trình \(3\left( {x - 5} \right) - 2x\left( {5 - x} \right) = 0\) biến đổi về phương trình tích có dạng là
A. \(\left( {x - 5} \right)\left( {3 - 2x} \right) = 0\).
B. \(\left( {x - 5} \right)\left( {2x - 3} \right) = 0\).
C. \(\left( {x - 5} \right)\left( {3 + 2x} \right) = 0\).
D. \(\left( {5 - x} \right)\left( {3 - 2x} \right) = 0\).
Phương trình nào dưới đây là phương trình chứa ẩn ở mẫu?
A. \(\frac{{2x}}{3} - 4 = 0\).
B. \(\frac{{x + 1}}{{2x}} + 3 = 0\).
C. \[\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{x + 3}}{4}\].
D. \(\frac{{x - 1}}{2} = 0\).
Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{x + 1}}{{x - 6}} + 3x = \frac{{x - 5}}{{{x^2} + 6}}\) là
A. \(x \ne - 6\).
B. \(x \ne 6\).
C. \(x \ne 6\) và \[x \ne 0\].
D. \(x \ne 6\) và \(x \ne - 6\).
Mẫu thức chung đơn giản nhất khi quy đồng mẫu thức hai vế của phương trình \(\frac{{x + 3}}{{x - 3}} + \frac{{2x - 1}}{{3 - x}} = 5\) là
A. \({\left( {x - 3} \right)^2}\).
B. \(\left( {x - 3} \right)\left( {3 - x} \right)\).
C. \(x - 3\).
D. \(5\left( {x - 3} \right)\).
Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình \[ - 4\left( {x - 5} \right)\left( {9 - 3x} \right) = 0\]. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. \[S = \left\{ { - 5;3} \right\}.\]
B. \[S = \left\{ {5; - 3} \right\}.\]
C. \[S = \left\{ { - 5; - 3} \right\}.\]
D. \[S = \left\{ {5;3} \right\}.\]
Phương trình \[\frac{{x + 6}}{{x + 5}} + \frac{3}{2} = 2\] có nghiệm là
A. \[x = - 7.\]
B. \[x = 7.\]
C. \[x = - \frac{7}{3}.\]
D. \[x = - \frac{3}{7}.\]
Điều kiện xác định của phương trình \[\frac{2}{{x + 3}} - \frac{{5x}}{{{x^3} + 27}} = \frac{{ - x}}{{{x^2} - 3x + 9}}\] là
A. \[x \ne 0\] và \[x \ne 3.\]
B. \[x \ne - 3.\]
C. \[x \ne 3.\]
D. \[x \in \mathbb{R}\,.\]
Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình \[x\left( {4x + 8} \right) - 16x - 32 = 0\]. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. \[S = \left\{ 4 \right\}.\]
B. \[S = \left\{ { - 2} \right\}.\]
C. \[S = \left\{ {4; - 2} \right\}.\]
D. \[S = \emptyset \,.\]
Số nghiệm của phương trình \[\frac{2}{{x - 2}} - \frac{3}{{x - 3}} = \frac{{3x - 20}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x - 2} \right)}}\] là
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Bạn An sau khi thực hiện các bước giải phương trình \(\frac{{2x + 1}}{{x + 1}} + \frac{2}{x} = \frac{2}{{x\left( {x + 1} \right)}}\) nhận được kết quả là \(x = 0\) và \(x = - \frac{3}{2}.\) Khi đó, kết luận bạn An cần viết là
A. Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = 0\).
B. Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = - \frac{3}{2}\).
C. Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = 0;\) \(x = - \frac{3}{2}\).
D. Vậy phương trình vô nghiệm.
Tổng các nghiệm của phương trình\[\frac{4}{{x - 1}} - \frac{5}{{x - 2}} = - 3\] là
A. \[\frac{{10}}{3}.\]
B. \[ - \frac{{10}}{3}.\]
C. \[\frac{8}{3}\].
D. \( - \frac{8}{3}\).
Cho hai biểu thức \[A = \frac{3}{{3x + 1}} + \frac{2}{{1 - 3x}}\] và \[B = \frac{{x - 5}}{{9{x^2} - 1}}.\] Có bao nhiêu giá trị nào của \[x\] để hai biểu thức \[A\] và \[B\] có cùng một giá trị?
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Độ cao \[h\] (mét) của một quả bóng gôn sau khi được đánh \[t\] giây được cho bởi công thức \[h = t\left( {20 - 5t} \right).\] Sau bao lâu kể từ khi quả bóng được đánh đến khi chạm đất?
A. \[10\] giây.
B. \[8\] giây.
C. \[4\] giây.
D. \[15\] giây.
Một công nhân dự kiến làm \[33\] sản phẩm trong một thời gian nhất định. Trước khi thực hiện, xí nghiệp giao thêm cho công nhân đó \[29\] sản phẩm nữa. Do đó mặc dù mỗi giờ công nhân đó đã làm thêm \[3\] sản phẩm nhưng vẫn hoàn thành chậm hơn dự kiến \[1\] giờ \[30\] phút. Năng suất dự kiến của công nhân đó là
A. \[18\] (sản phẩm/giờ).
B. \[9\] (sản phẩm/giờ).
C. \[3\] (sản phẩm/giờ).
D. \[10\] (sản phẩm/giờ).