vietjack.com

15 câu trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 31. Hình trụ và hình nón có đáp án
Quiz

15 câu trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 31. Hình trụ và hình nón có đáp án

A
Admin
15 câu hỏiToánLớp 9
15 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

I. Nhận biết

Hình chữ nhật có chiều dài \[8{\rm{\;cm}},\] chiều rộng \[6{\rm{\;cm}}.\] Quay hình chữ nhật đó một vòng quanh chiều dài của nó ta được một hình trụ có chiều cao \[h\] và bán kính đáy \[r.\]

Kết luận nào sau đây là đúng?

A. \[r = 8{\rm{\;cm}};\,\,h = 6{\rm{\;cm}}.\]

B. \[r = 4{\rm{\;cm}};\,\,h = 3{\rm{\;cm}}.\]

C. \[r = 3{\rm{\;cm}};\,\,h = 4{\rm{\;cm}}.\]

D. \[r = 6{\rm{\;cm}};\,\,h = 8{\rm{\;cm}}.\]

2. Nhiều lựa chọn

Gọi \[h,\,\,r\] lần lượt là chiều cao và bán kính đáy của hình trụ \[\left( T \right).\] Thể tích \[V\] của hình trụ \[\left( T \right)\] có công thức là

A. \[V = \frac{4}{3}\pi {r^2}h.\]

B. \[V = \frac{2}{3}\pi {r^2}h.\]

C. \[V = \pi {r^2}h.\]

D. \[V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h.\]

3. Nhiều lựa chọn

Gọi \[l,h,r\] lần lượt là độ dài đường sinh, chiều cao và bán kính đáy của hình trụ \[\left( T \right).\] Diện tích toàn phần \[{S_{tp}}\] của hình trụ \[\left( T \right)\] có công thức là

A. \[{S_{tp}} = \pi rl + \pi {r^2}.\]

B. \[{S_{tp}} = 2\pi rh + 2\pi {r^2}.\]

C. \[{S_{tp}} = \pi rh + \pi {r^2}.\]

D. \[{S_{tp}} = \pi rl + 2\pi {r^2}.\]

4. Nhiều lựa chọn

Diện tích xung quanh của hình nón có bán kính đáy \[r\] và chiều cao \[h\] là

A. \[{S_{xq}} = \pi rh.\]

B. \[{S_{xq}} = \pi r\sqrt {{r^2} + {h^2}} .\]

C. \[{S_{xq}} = \frac{1}{3}\pi {r^2}h.\]

D. \[{S_{xq}} = \pi r\sqrt {{r^2} - {h^2}} .\]

5. Nhiều lựa chọn

Thể tích của hình nón có bán kính \(r\) và chiều cao \(h\) là

A. \[V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\].

B. \[V = \pi {r^2}h\].

C. \[V = \frac{4}{3}\pi {r^2}h\].

D. \[V = 3\pi {r^2}h\].

6. Nhiều lựa chọn

II. Thông hiểu

Cho hình chữ nhật có chiều dài \[3{\rm{\;cm}},\] chiều rộng \[2{\rm{\;cm}}.\] Quay hình chữ nhật đó một vòng quanh chiều dài của nó ta được một hình trụ có diện tích xung quanh bằng

A. \[6\pi {\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}.\]

B. \[12{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}.\]

C. \[12\pi {\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}.\]

D. \[18\pi {\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}.\]

7. Nhiều lựa chọn

Cho hình chữ nhật \[MNPQ\] có \[MN = 16{\rm{\;cm}},NP = 12{\rm{\;cm}}.\] Khi quay hình chữ nhật đã cho một vòng quanh cạnh \[MN\] ta được một hình trụ có diện tích toàn phần (lấy \[\pi \approx 3,14)\] khoảng

A. \[2\,\,813,44{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}.\]

B. \[1\,\,055,04{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}.\]

C. \[2\,\,110,08{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}.\]

D. \[1\,\,205,76{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}.\]

8. Nhiều lựa chọn

Cho hình chữ nhật có chiều dài \[10{\rm{\;cm}},\] chiều rộng \[7{\rm{\;cm}}.\] Quay hình chữ nhật đó một vòng quanh chiều dài của nó ta được một hình trụ có thể tích bằng

A. \[700\pi {\rm{\;c}}{{\rm{m}}^3}.\]

B. \[490\pi {\rm{\;c}}{{\rm{m}}^3}.\]

C. \[980\pi {\rm{\;c}}{{\rm{m}}^3}.\]

D. \[\frac{{490\pi }}{3}{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^3}.\]

9. Nhiều lựa chọn

Cho hình trụ có bán kính đáy \[r = 8{\rm{\;cm}}\] và diện tích toàn phần \[564\pi {\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}.\] Chiều cao của hình trụ bằng

A. \[27,25{\rm{\;cm}}.\]

B. \[32,25{\rm{\;cm}}.\]

C. \[70,5{\rm{\;cm}}.\]

D. \[{\rm{54,5\;cm}}.\]

10. Nhiều lựa chọn

Cho hình nón có bán kính đáy \[r = 2,\] biết diện tích xung quanh của hình nón là \[2\sqrt 5 \pi .\] Thể tích của hình nón đó bằng

A. \[\pi .\]

B. \[\frac{{5\pi }}{3}.\]

C. \[\frac{{4\pi }}{3}.\]

D. \[\frac{{2\pi }}{3}.\]

11. Nhiều lựa chọn

Nếu tăng bán kính đáy và đường sinh của một hình nón lên 2 lần thì diện tích xung quanh của hình nón đó

A. tăng 4 lần.

B. tăng 2 lần.

C. giảm 4 lần.

D. không đổi.

12. Nhiều lựa chọn

Cho tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\] có \[BC = 20{\rm{\;cm}},AB = 16{\rm{\;cm}}.\] Quay tam giác \[ABC\] quanh cạnh \[AB,\] ta được một hình nón có diện tích toàn phần bằng

A. \[576\pi {\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}.\]

B. \[768\pi {\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}.\]

C. \[1\,\,152\pi {\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\].

D. \[384\pi {\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}.\]

13. Nhiều lựa chọn

III. Vận dụng

Một hình trụ \[\left( T \right)\] được tạo ra khi quay hình chữ nhật \[ABCD\] một vòng quanh cạnh \[AB.\] Biết \[AC = 2a\sqrt 2 \] và \[\widehat {ACB} = 45^\circ .\] Thể tích \[V\] của hình trụ \[\left( T \right)\] là

A. \[V = 16\pi {a^3}.\]

B. \[V = 8\pi {a^3}.\]

C. \[V = 4\pi {a^3}.\]

D. \[V = 12\pi {a^3}.\]

14. Nhiều lựa chọn

Một khối gỗ hình trụ có chu vi đáy \[2\pi {\rm{\;cm}}\] và chiều cao \[2{\rm{\;cm}},\] người ta gọt đi một phần gỗ bên ngoài để có được khối gỗ hình nón có đáy là một đáy của khối gỗ hình trụ và chiều cao bằng chiều cao của khối gỗ hình trụ. Phần thể tích gỗ đã gọt đi là

A. \[\frac{{4\pi }}{3}{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^3}.\]

B. \[\frac{{2\pi }}{3}{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^3}.\]

C. \[4\pi {\rm{\;c}}{{\rm{m}}^3}.\]

D. \[2\pi {\rm{\;c}}{{\rm{m}}^3}.\]

15. Nhiều lựa chọn

Bác An có một đống cát dạng hình nón cao \[2{\rm{\;m}},\] đường kính \[2{\rm{\;m}}.\] Bác tính rằng để sửa xong ngôi nhà của mình cần ít nhất \[30{\rm{\;}}{{\rm{m}}^3}\] cát. Hỏi bác An cần mua bổ sung ít nhất bao nhiêu xe cát nữa để đủ cát sửa nhà, biết rằng thùng xe có dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng và chiều cao lần lượt là \(4{\rm{\;m}},\,\,1,7{\rm{\;m}},\,\,1,8{\rm{\;m}}\) (lấy \[\pi \approx 3,14\])?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

© All rights reserved VietJack