15 CÂU HỎI
I. Nhận biết
Đường tròn ngoại tiếp đa giác là đường tròn
A. tiếp xúc với tất cả các cạnh của đa giác đó.
B. đi qua tất cả các đỉnh của đa giác đó.
C. cắt tất cả các cạnh của đa giác đó.
D. đi qua tâm của đa giác đó.
Tâm đường tròn nội tiếp của một tam giác là giao của các đường
A. trung trực.
B. phân giác trong.
C. phân giác ngoài.
D. đường cao.
Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao điểm của các đường
A. trung trực.
B. đường cao.
C. phân giác ngoài.
D. phân giác trong.
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng nhất?
A. Mỗi tam giác luôn có một đường tròn ngoại tiếp.
B. Mỗi tam giác luôn có một đường tròn nội tiếp.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Đường tròn tiếp xúc với các đường thẳng chứa các cạnh của tam giác là đường tròn nội tiếp tam giác đó.
Đường tròn ngoại tiếp tam giác đều cạnh \(a\) có bán kính bằng
A. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{6}\).
B. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\).
C. \(\frac{a}{6}\).
D. \(\frac{a}{3}\).
II. Thông hiểu
Đường tròn nội tiếp hình vuông cạnh \[a\] có bán kính là
A. \(a\sqrt 2 \).
B. \(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\).
C. \(\frac{a}{2}\).
D. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).
Độ dài cạnh của tam giác đều nội tiếp \[\left( {O;{\rm{ }}R} \right)\] theo \[R\] là
A. \(\frac{R}{{\sqrt 3 }}\).
B. \(R\sqrt 3 \).
C. \(R\sqrt 6 \).
D. \(3R\).
Diện tích tam giác đều nội tiếp đường tròn \(\left( {O\,;\,\,2\,\,{\rm{cm}}} \right)\) là
A. \(6\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).
B. \(6\sqrt 3 \,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).
C. \(3\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).
D. \(3\sqrt 3 \,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).
Cho tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\], có \[AB = 5\,\,{\rm{cm}}\]; \[AC = 12\,\,{\rm{cm}}\]. Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác \[ABC\] là
A. 26 cm.
B. 13 cm.
C. \(\frac{{13}}{2}\,\,{\rm{cm}}\).
D. 6 cm.
Cho \[\left( {O;{\rm{ }}4} \right)\] có dây \[AC\] bằng cạnh hình vuông nội tiếp và dây \[BC\] bằng cạnh tam giác đều nội tiếp đường tròn đó (điểm \[C\] và \[A\] nằm cùng phía với \[BO\]). Số đo góc \[ACB\] là
A. \(30^\circ \).
B. \(45^\circ \).
C. \(60^\circ \).
D. \(15^\circ \).
Cho \[\Delta ABC\] vuông tại \[A\], có \[AB = 6{\rm{ cm}}\] và \[AC = 8{\rm{ cm}}\] ngoại tiếp đường tròn \[\left( {I;{\rm{ }}r} \right)\]. Bán kính \[r\] của đường tròn là
A. 1 cm.
B. 2 cm.
C. 3 cm.
D. 4 cm.
Cho tam giác \[ABC\] có \[AB = 6\,\,{\rm{cm}}\]; \[BC = 10{\rm{ cm}}\] và \[AC = 8\,\,{\rm{cm}}\]. Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác \[ABC\] là
A. 3 cm.
B. 5 cm.
C. 7 cm.
D. 9 cm.
III. Vận dụng
Cho \[\Delta ABC\] vuông tại \[A\], \(\widehat {BAC} = 90^\circ \,\,\left( {AB{\rm{ }} \le {\rm{ }}AC} \right)\). Đường tròn \[\left( I \right)\] nội tiếp tam giác \[ABC\] tiếp xúc với \[BC\] tại \[D\]. Kết quả nào sau đây là đúng?
A. \(BD = \frac{{BC + AB - AC}}{2}\).
B. \(BC = \frac{{BD + AB - AC}}{2}\).
C. \(BD = \frac{{BC + AB + AC}}{2}\).
D. \(BD = \frac{{BC - AB + AC}}{2}\).
Tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\] có đường cao \[AH = \frac{{12}}{5}\] cm và \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{3}{4}\). Bán kính \[R\] của đường tròn ngoại tiếp tam giác \[ABC\] là
A. 2,5 cm.
B. \[1,5{\rm{ }}{\mathop{\rm cm}\nolimits} .\]
C. 2 cm.
D. \(\sqrt 3 {\rm{ cm}}\).
Người ta làm một logo có dạng hình tròn, trong đó có một hình chữ nhật nội tiếp đường tròn với chiều dài và chiều rộng lần lượt là 6 cm và 4 cm (như hình vẽ).
Diện tích phần bị gạch chéo là bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
A. \[16,12{\rm{ c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}{\rm{.}}\]
B. \[16,84{\rm{ c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}{\rm{.}}\]
C. \[{\rm{24,15 c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}{\rm{.}}\]
D. \[{\rm{24,05 c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}{\rm{.}}\]