vietjack.com

15 câu trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 27. Góc nội tiếp có đáp án
Quiz

15 câu trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 27. Góc nội tiếp có đáp án

2
2048.vn Content
ToánLớp 92 lượt thi
15 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

I. Nhận biết

Góc nội tiếp nhỏ hơn hoặc bằng \(90^\circ \) có số đo

bằng nửa số đo góc ở tâm cùng chắn một cung.

bằng số đo của góc ở tâm cùng chắn một cung.

bằng số đo cung bị chắn.

bằng nửa số đo cung lớn.

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn có số đo bằng

\(45^\circ \).

\(90^\circ \).

\(60^\circ \).

\(120^\circ \).

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong các hình dưới đây, hình biểu diễn góc nội tiếp là

Trong các hình dưới đây, hình biểu diễn góc nội tiếp là (ảnh 1)

Hình 1.

Hình 2.

Hình 3.

Hình 4.

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào sau đây là sai?

Trong một đường tròn, góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông.

Trong một đường tròn, hai góc nội tiếp bằng nhau chắn hai cung bằng nhau.

Trong một đường tròn, hai góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau.

Trong một đường tròn, hai góc nội tiếp bằng nhau thì cùng chắn một cung.

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cung nằm bên trong góc nội tiếp được gọi là

cung ngoại tiếp.

cung nội tiếp.

cung chắn.

cung bị chắn.

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

II. Thông hiểu

Cho đường tròn \[\left( O \right)\] và điểm \[I\] nằm ngoài \[\left( O \right)\]. Từ điểm \[I\] kẻ hai dây cung \[AB\] và \[CD\] \[(A\] nằm giữa \[I\] và \[B\], \[C\] nằm giữa \[I\] và \[D\]). Tích \[IA \cdot IB\] bằng

\[ID \cdot CD\].

\[IC \cdot CB\].

\[IC \cdot CD\].

\[IC \cdot ID\].

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \[ABC\] có ba góc nhọn, đường cao \[AH\] và nội tiếp đường tròn tâm \[\left( O \right)\], đường kính \[AM\]. Số đo góc \(\widehat {ABM}\) là

\(90^\circ \).

\(80^\circ \).

\(110^\circ \).

\(120^\circ \).

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[\left( O \right)\], đường kính \[AB\], điểm \[D\] thuộc đường tròn sao cho \[\widehat {DAB} = 50^\circ \]. Gọi \[E\] là điểm đối xứng với \[A\] qua \[D\]. Số đo góc \[AEB\] bằng

\(50^\circ \).

\(60^\circ \).

\(45^\circ \).

\(70^\circ \).

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \[ABC\] nhọn có ba đỉnh nằm trên đường tròn \[\left( O \right)\]. Hai đường cao \[BD\] và \[CE\] cắt nhau tại \[H\]. Vẽ đường kính \[AF\]. Khẳng định nào sau đây là đúng?

\[BH = BE\].

\[BH = CF\].

\[BH = CH\].

\[HF = BC\].

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác nhọn \[ABC\] có 3 đỉnh nằm trên đường tròn \[\left( O \right)\], đường kính \[BD\]. Biết \(\widehat {BAC} = 45^\circ \). Số đo của góc \[\widehat {CBD}\] là

\(30^\circ \).

\(45^\circ \).

\[60^\circ \].

\(90^\circ \).

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \[ABC\] nhọn có \(\widehat {BAC} = 60^\circ \). Vẽ đường tròn đường kính \[BC\] tâm \[O\] cắt \[AB\], \[AC\] lần lượt tại \[D\] và \[E\]. Số đo góc \(\widehat {ODE}\) là

\(30^\circ \).

\(45^\circ \).

\[60^\circ \].

\(90^\circ \).

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[ABC\] nhọn có ba đỉnh nằm trên đường tròn \[\left( O \right)\] đường kính \(BD\). Vẽ tia \[Bx\] sao cho tia \(BC\) nằm giữa hai tia \(Bx,\,\,BD\) và \(\widehat {xBC} = \widehat {A\,}\). Số đo góc \(\widehat {OBx}\) là

\(30^\circ \).

\(45^\circ \).

\[60^\circ \].

\(90^\circ \).

Xem đáp án
13. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

III. Vận dụng

Cho tam giác nhọn \[ABC\] có ba đỉnh nằm trên đường tròn \[\left( O \right)\]. Hai đường cao \[BD\] và \[CE\] cắt nhau tại \[H\]. Vẽ đường kính \[AF\] và gọi\[M\] là trung điểm \[BC\]. Cho các khẳng định sau:

(i) \(OM \bot BC\).

(ii) \(OM\,{\rm{//}}\,AH\).

(iii) \(HM = \frac{{HF}}{2}\).

Có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định trên?

0.

1.

2.

3.

Xem đáp án
14. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \[ABC\] có ba đỉnh nằm trên đường tròn \[\left( {O;{\rm{ }}R} \right)\], đường cao \[AH\], biết \[AB = 12{\rm{ cm}}\], \[AC = 15\,\,{\rm{cm}}\], \[AH = 6\,\,{\rm{cm}}\]. Đường kính của đường tròn \[\left( O \right)\] bằng

\[6\] cm.

12 cm.

18 cm.

\(30\) cm.

Xem đáp án
15. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tam giác \[ABC\] có 3 đỉnh nằm trên đường tròn \[\left( O \right)\] có \[AB = 5\,\,{\rm{cm}}\]; \[AC = 3\,\,{\rm{cm}}\]. Vẽ đường cao \[AH\] và đường kính \[AD\]. Khi đó tích \[AH.{\rm{ }}AD\] bằng

\(15\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).

\(8\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).

\(12\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).

\(30\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack