15 CÂU HỎI
I. Nhận biết
Phát biểu đúng nhất trong các phát biểu sau là
A. Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của một phép thử được gọi là không gian mẫu của phép thử đó.
B. Tập hợp tất cả các kết quả không thể xảy ra của một phép thử được gọi là không gian mẫu của phép thử đó.
C. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra của một phép thử với khả năng xuất hiện như nhau được gọi là không gian mẫu của phép thử đó.
D. Tập hợp tất cả các kết quả không thể xảy ra của một phép thử với khả năng xuất hiện như nhau được gọi là không gian mẫu của phép thử đó.
Ký hiệu không gian mẫu của phép thử là
A. \(\alpha \).
B. \(\beta \).
C.
D. \(\Omega \).
Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào không phải là phép thử ngẫu nhiên?
A. Gieo đồng xu xem đồng xu đó xuất hiện mặt ngửa hay mặt sấp.
B. Gieo hai đồng xu và xem có mấy đồng tiền lật ngửa.
C. Chọn bất kì 1 học sinh trong lớp và xem là nam hay nữ.
D. Bỏ hai viên bi xanh và ba viên bi đỏ trong một chiếc hộp, sau đó lấy từng viên một để đếm xem có tất cả bao nhiêu viên bi.
Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Không gian mẫu của phép thử có số phần tử là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Bạn An lấy ngẫu nhiên một số tự nhiên có 1 chữ số. Số phần tử của không gian mẫu của phép thử là
A. 4.
B. 8.
C. 9.
D. 10.
II. Thông hiểu
Mỗi đồng xu có 2 mặt sấp (S) và ngửa (N). Gieo ngẫu nhiên 2 đồng xu thì không gian mẫu của phép thử có số phần tử là
A. 2.
B. 4.
C. 6.
D. 10.
Xét phép thử tung con xúc xắc 6 mặt hai lần. Số phần tử của không gian mẫu là
A. 36.
B. 40.
C. 38.
D. 35.
Không gian mẫu của phép thử “Bạn An liệt kê các số có 2 chữ số chia hết cho 5” có bao nhiêu phần tử?
A. 17 phần tử.
B. 18 phần tử.
C. 19 phần tử.
D. 20 phần tử.
Một hộp có 15 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số \[1\,,\,\,2\,,\,\,3\,,\,\,...\,,\,\,15;\] hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Xét phép thử “Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp”. Không gian mẫu của phép thử đó là
A. \[\Omega = \left\{ {1;\,\,2;\,\,3;\,\,4;\,\,5;\,\,6;\,\,7;\,\,8;\,\,9;\,\,10;\,\,11;\,\,12;\,\,13;\,\,14;\,\,15} \right\}\].
B. \[\Omega = \left\{ {1;\,\,2;\,\,3;\,\,4;\,\,5;\,\,7;\,\,8;\,\,9;\,\,10;\,\,11;\,\,12;\,\,13} \right\}\].
C. \[\Omega = \left\{ {1;\,\,2;\,\,3;\,\,4;\,\,5;\,\,6;\,\,7;\,\,8;\,\,9;\,\,11;\,\,12;\,\,15} \right\}\].
D. \[\Omega = \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,3;\,\,4;\,\,5;\,\,6;\,\,7;\,\,8;\,\,9;\,\,10;\,\,11;\,\,12;\,\,13;\,\,14;\,\,15} \right\}\].
Một hộp có 3 quả bóng được đánh số lần lượt từ 1 đến 3. Bạn An và bạn Hoàng lần lượt lấy ra ngẫu nhiên 1 quả bóng từ hộp. Không gian mẫu của phép thử là
A. \[\Omega = \{ (1;\,\,1);\,\,\left( {3;\,\,1} \right);\;\,\,\left( {1;\,\,2} \right);\,\,\left( {2;\,\,2} \right);\,\,\left( {3;\,\,2} \right);\,\,\;\left( {1;\,\,3} \right);\,\,\left( {2;\,\,3} \right);\,\,\left( {3;\,\,3} \right)\} \].
B. \[\Omega = \{ (1;\,\,1);\,\,\left( {2;\,\,1} \right);\,\,\left( {3;\,\,1} \right);\,\,\;\left( {1;\,\,2} \right);\,\,\left( {2;\,\,2} \right);\,\,\left( {3;\,\,2} \right);\;\,\,\left( {1;\,\,3} \right);\,\,\left( {2;\,\,3} \right);\,\,\left( {3;\,\,3} \right)\} \].
C. \[\Omega = \{ (1;\,\,1);\,\,\left( {2;\,\,1} \right);\,\,\left( {3;\,\,1} \right);\,\,\,\;\left( {1;\,\,4} \right);\,\,\left( {2;\,\,2} \right);\,\,\left( {3;\,\,2} \right);\,\,\left( {4;\,\,2} \right);\;\left( {1;\,\,3} \right);\,\,\left( {2;\,\,3} \right);\,\,\left( {3;\,\,3} \right)\} \].
D. \[\Omega = \{ \left( {2;\,\,1} \right);\,\,\left( {3;\,\,1} \right);\,\,\left( {4;\,\,1} \right);\,\,\;\left( {1;\,\,5} \right);\,\,\left( {2;\,\,2} \right);\,\,\left( {3;\,\,2} \right);\,\,\left( {4;\,\,2} \right);\,\,\;\left( {1;\,\,3} \right);\,\,\left( {2;\,\,3} \right);\,\,\left( {3;\,\,3} \right);\,\,\left( {4;\,\,3} \right)\} \].
Gieo một đồng tiền và một con xúc xắc. Số phần tử của không gian mẫu là
A. 24.
B. 12.
C. 6.
D. 8.
Gieo một đồng xu 3 lần là một phép thử ngẫu nhiên có không gian mẫu là
A. \(\left\{ {{\rm{NN}}\,{\rm{;}}\,\,{\rm{NS}}\,{\rm{;}}\,\,{\rm{SN}}\,{\rm{;}}\,\,{\rm{SS}}} \right\}\).
B. \(\left\{ {{\rm{NNN}}\,{\rm{;}}\,\,{\rm{SSS}}\,{\rm{;}}\,\,{\rm{NNS}}\,{\rm{;}}\,\,{\rm{SSN}}\,{\rm{;}}\,\,{\rm{NSN}}\,{\rm{;}}\,\,{\rm{SNS}}} \right\}\).
C. \(\left\{ {{\rm{NNN}}\,{\rm{;}}\,\,{\rm{SSS}}\,{\rm{;}}\,\,{\rm{NNS}}\,{\rm{;}}\,\,{\rm{SSN}}\,{\rm{;}}\,\,{\rm{NSN}}\,{\rm{;}}\,\,{\rm{SNS}}\,{\rm{;}}\,\,{\rm{NSS}}\,{\rm{;}}\,\,{\rm{SNN}}} \right\}\).
D. \(\left\{ {{\rm{NNN}}\,{\rm{;}}\,\,{\rm{SSS}}\,{\rm{;}}\,\,{\rm{NNS}}\,{\rm{;}}\,\,{\rm{SSN}}\,{\rm{;}}\,\,{\rm{NSS}}\,{\rm{;}}\,\,{\rm{SNN}}} \right\}\).
III. Vận dụng
Một hộp chứa 1 quả bóng màu đỏ, 1 quả bóng màu trắng và 1 quả bóng màu xanh. Lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp, ghi lại màu của quả bóng, sau đó lấy tiếp một quả bóng trong hộp rồi lại ghi lại màu quả bóng. Không gian mẫu của phép thử có bao nhiêu phần tử?
A. 3 phần tử.
B. 6 phần tử.
C. 9 phần tử.
D. 12 phần tử.
Trong một chiếc hộp đựng 1 viên bi đỏ, 1 viên bi xanh, 2 viên bi trắng và 2 viên bi vàng. Lần lượt lấy ngẫu nhiên 2 viên bi và ghi lại màu sắc của hai viên bi đó. Số phần tử của không gian mẫu là
A. 8.
B. 9.
C. 10.
D. 11.
Gieo hai con xúc xắc và gọi kết quả xảy ra là tích số hai nút ở mặt trên. Số phần tử của không gian mẫu là:
A. 9.
B. 18.
C. 29.
D. 39.