15 CÂU HỎI
Khẳng định nào sau đây sai?
A. \({x^2} - 4x - 3 = 0\) trong đó \(a = 1;\,\,b = - 4;\,\,c = - 3.\)
B. \(4{x^2} - \sqrt 2 x + 1 = 0\) trong đó \(a = 4;\,\,b = - \sqrt 2 ;\,\,c = 1.\)
C. \({x^2} - 4x - 5 = 0\) trong đó \(a = 1;\,\,b = - 4;\,\,c = 5.\)
D. \(\sqrt 5 {x^2} - m - 1 = 0\)trong đó \(a = \sqrt 5 ;\,\,b = 0;\,\,c = - m - 1.\)
Cho phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) có biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac.\) Phương trình đã cho có nghiệm khi
A. \(\Delta < 0.\)
>
B. \(\Delta = 0.\)
C. \(\Delta \ge 0.\)
D. \(\Delta > 0.\)
Phương trình \(4{x^2} + 9 = 0\) có bao nhiêu nghiệm?
A. vô nghiệm.
B. \(1\) nghiệm.
C. \(2\) nghiệm.
D. 3 nghiệm.
Giả sử \({x_1};\,\,{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình bậc hai \[a{x^2} + bx + c = 0\] có \(\Delta ' > 0.\) Khẳng định nào say đây là đúng?
A. Phương trình có hai nghiệm \({x_1} = - \frac{{b' + \sqrt \Delta }}{{2a}};\,\,{x_2} = - \frac{{b' - \sqrt \Delta }}{{2a}}.\)
B. Phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = - \frac{{b' + \sqrt \Delta }}{{2a}};\,\,{x_2} = - \frac{{b' - \sqrt \Delta }}{{2a}}.\)
C. Phương trình có hai nghiệm \({x_1} = - \frac{{b' + \sqrt {\Delta '} }}{{2a}};\,\,{x_2} = - \frac{{b' - \sqrt {\Delta '} }}{{2a}}.\)
D. Phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = - \frac{{b' + \sqrt {\Delta '} }}{{2a}};\,\,{x_2} = - \frac{{b' - \sqrt {\Delta '} }}{{2a}}.\)
II. Thông hiểu
Nghiệm của phương trình \(2{x^2} - 5x + 2 = 0\) là
A. \({x_1} = - 2;\,\,{x_2} = - 1.\)
B. \({x_1} = 2;\,\,{x_2} = - \frac{1}{2}.\)
C. \({x_1} = 2;\,\,{x_2} = \frac{1}{2}.\)
D. \({x_1} = - \frac{1}{2};\,\,{x_2} = - 2.\)
Phương trình \(9{x^2} - 30x + 25 = 0\) có nghiệm là
A. \({x_1} = {x_2} = \frac{5}{3}.\)
B. \({x_1} = {x_2} = - \frac{5}{3}.\)
C. \({x_1} = {x_2} = - \frac{3}{3}.\)
D. \({x_1} = {x_2} = \frac{3}{5}.\)
Cho phương trình \(3{x^2} + 6x + 9 = 0\). Kết luận nào sau đây đúng?
A. \(\Delta = 72\) và phương trình có hai nghiệm phân biệt.
B. \(\Delta = - 72\) và phương trình có hai nghiệm phân biệt.
C. \(\Delta = 0\) và phương trình có nghiệm kép.
D. \(\Delta = - 72\) và phương trình vô nghiệm.
Phương trình nào sau đây nhận \(x = 1\) và \(x = - 3\) làm nghiệm?
A. \(2{x^2} + 6x = 0.\)
B. \({x^2} - 2x + 1 = 0.\)
C. \({x^2} + 2x - 3 = 0.\)
D. \(\sqrt 3 {x^2} + x - 3 = 0.\)
Cho hai phương trình sau đây: \({x^2} - 6x + 8 = 0\,\,\,\left( 1 \right)\,;\,\,{x^2} + 2x - 3 = 0\,\,\,\left( 2 \right)\,.\) Khẳng định nào sau đây đúng.
A. Phương trình \(\left( 1 \right)\) có nghiệm kép, phương trình \(\left( 2 \right)\) vô nghiệm.
B. Phương trình \(\left( 1 \right)\) vô nghiệm, phương trình \(\left( 2 \right)\) có nghiệm kép.
C. Cả hai phương trình \(\left( 1 \right)\,,\,\,\left( 2 \right)\) đều có nghiệm bằng \(0.\)
D. Cả hai phương trình \(\left( 1 \right)\,,\,\,\left( 2 \right)\) đều có hai nghiệm phân biệt.
Phương trình \({x^2} - 7x + 12 = 0\) có tổng hai nghiệm là
A. \( - 4.\)
B. \(7.\)
C. \( - 3.\)
D. \( - 7.\)
Phương trình \({x^4} - 6{x^2} - 7 = 0\) có bao nhiêu nghiệm?
A. \(0.\)
B. \(1.\)
C. \(2.\)
D. \(4.\)
III. Vận dụng
Tích các nghiệm của phương trình \(\left( {x + 2} \right)\left( {x + 3} \right)\left( {x + 5} \right)\left( {x + 6} \right) = 504\) là
A. \(2.\)
B. \[ - 2.\]
C. \( - 9.\)
D. \(9.\)
Giá trị của tham số \(m\) để phương trình \({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + {m^2} - 3 = 0\) vô nghiệm là
A. \(m < - 2.\)
B. \(m > - 2.\)
C. \(m \le - 2.\)
D. \(m \ge - 2.\)
I. Nhận biết
Phương trình nào dưới đây là phương trình bậc hai một ẩn?
A. \(3{x^2} - 3\sqrt x + 2 = 0.\)
B. \(2{x^2} - 2022 = 0.\)
C. \(4x + \frac{1}{x} - 5 = 0.\)
D. \(5x - 1 = 0.\)
Một công nhân dự định làm \(70\) sản phẩm trong thời gian quy định. Nhưng do áp dụng kĩ thuật nên đã tăng năng suất thêm \(5\) sản phẩm mỗi giờ. Do đó, không những hoàn thành kế hoạch trước thời hạn \(40\) phút mà còn làm thêm được \(10\) sản phẩm so với dự định. Hỏi năng suất dự định là bao nhiêu?
A. \(15\) sản phẩm/giờ.
B. \(20\)sản phẩm/giờ.
C. \(25\)sản phẩm/giờ.
D. \(30\) sản phẩm/giờ.