15 CÂU HỎI
I. Nhận biết
Căn bậc ba của 64 là
A. 16.
B. 4.
C. 1.
D. –4.
Biểu thức \(\sqrt[3]{{{x^3}}},\,\,x > 0\) bằng
A. \(\left| x \right|\).
B. \({x^3}\).
C. \(x\).
D. \( - x\).
Khẳng định nào sau đây đúng?
A. \(\sqrt[3]{a} = x\) thì \({a^3} = x\).
B. \(\sqrt[3]{a} = - x\) thì \({a^3} = - x\).
C. \(\sqrt[3]{a} = x\) thì \(a = {x^3}\).
D. \(\sqrt[3]{a} = - x\) thì \({a^2} = - {x^3}\).
Cho \(A = \sqrt[3]{{12}}\) và \(B = \sqrt[3]{{15}}\). Khẳng định đúng trong các khẳng định sau là:
A. \(A > B\).
B. \(A < B\).
</>
C. \(A = B\).
D. \(A + B = 0\).
Khẳng định đúng trong các khẳng định sau là:
A. \(\sqrt[3]{{ab}} = \sqrt[3]{a}.\sqrt[3]{b}\).
B. \(\sqrt[3]{{ab}} = \sqrt a.\sqrt b \).
C. \({\left( {\sqrt[3]{a}} \right)^3} = - a,a > 0\).
D. \(\frac{{\sqrt[3]{a}}}{{\sqrt[3]{b}}} = \frac{a}{b}\).
II. Thông hiểu
Cho hai biểu thức:
\(M = \sqrt[3]{{{{\left( {17\sqrt 5 + 38} \right)}^3}}} - \sqrt[3]{{{{\left( {17\sqrt 5 - 38} \right)}^3}}}\) và \(N = \sqrt[3]{{{{\left( {17\sqrt 5 - 38} \right)}^3}}} - \sqrt[3]{{{{\left( {17\sqrt 5 + 38} \right)}^3}}}\).
Khẳng định đúng trong các khẳng định sau là
A. \(M > N\).
B. \(M < N\).
</>
C. \(M = N\).
D. Không có đáp án đúng.
Giá trị biểu thức \(5\sqrt {144} - \sqrt[3]{{125}} + 7\) là
A. 62.
B. \[--72\].
C. \[--62\].
D. \[--58\].
Giá trị của \[x\] để biểu thức \(\sqrt[3]{{\frac{{ - 2}}{{x - 1}}}}\) có nghĩa là
A. \(x > 1\).
B. \(x < 1\).
</>
C. \(x \ne 1\).
D. \(x \ne 0\).
Giá trị biểu thức \[\sqrt[3]{{\frac{{343{a^3}{b^6}}}{{ - 216}}}}\] là
A. \(\frac{7}{6}a{b^2}\).
B. \( - \frac{7}{6}a{b^2}\).
C. \( - \frac{6}{7}a{b^2}\).
D. \(\frac{6}{7}a{b^2}\).
Rút gọn biểu thức \(\sqrt[3]{{125{x^3} + 75{x^2} + 15x + 1}} - 5x\) ta được
A. \(5x\).
B. \(5x - 1\).
C. 1.
D. –1.
Với \(a = 1\,;\,\,b = - 1\), giá trị biểu thức \(\frac{{a + b}}{{a - b}} \cdot \sqrt[3]{{\frac{{a{{\left( {a - b} \right)}^6}}}{{{{\left( {a + b} \right)}^3}}}}}\) bằng
A. 2.
B. –2.
C. 1.
D. 0.
Giá trị biểu thức \[\sqrt {\sqrt[3]{{{{\left( {9 + 4\sqrt 5 } \right)}^3}}} + \sqrt[3]{{{{\left( {9 - 4\sqrt 5 } \right)}^3}}}} \] bằng
A. 3.
B. 9.
C. 18.
D. \(\sqrt {18} \).
II. Thông hiểu
Thể tích của một khối bê tông có dạng hình lập phương là khoảng \[220\,\,348{\rm{ c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\]. Độ dài cạnh của khối bê tông đó là bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
A. \[60,1{\rm{ cm}}\].
B. \[60,2{\rm{ cm}}\].
C. \[60,3{\rm{ cm}}\].
D. \[60,4{\rm{ cm}}\].
Một khối gỗ hình lập phương có thể tích \[1\,\,000{\rm{ c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\]. Chia khối gỗ này thành 8 khối gỗ hình lập phương nhỏ có thể tích bằng nhau. Độ dài của mỗi khối gỗ hình lập phương nhỏ là
A. 1 cm.
B. 3 cm.
C. 5 cm.
D. 7 cm.
Một bể cá hình lập phương có sức chứa \[1\,\,000{\rm{ d}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\]. Muốn tăng sức chứa của bể lên 10 lần (giữ nguyên hình dạng lập phương) thì phải tăng chiều dài của mỗi cạnh lên (làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)
A. 2 lần.
B. 3 lần.
C. 4 lần.
D. 5 lần.